Phiếu trắc nghiệm Ngữ văn 9 chân trời Bài 6: Đấu tranh cho một thế giới hoà bình (G. G. Mác-két)

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn 9 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 6: Đấu tranh cho một thế giới hoà bình (G. G. Mác-két). Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án ngữ văn 9 chân trời sáng tạo

BÀI 6: NHỮNG VẤN ĐỀ TOÀN CẦU
(Văn nghị luận)

ĐỌC: ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HÒA BÌNH

(17 câu)

I. NHẬN BIẾT (07 CÂU)

Câu 1: Luận đề của bài nghị luận là gì?

A. Vũ khí hạt nhân là cần thiết cho an ninh quốc gia.

B. Vấn đề chạy đua vũ khí hạt nhân trên toàn cầu.

C. Cần tăng cường sản xuất vũ khí hạt nhân.

D. Vũ khí hạt nhân không gây hại cho môi trường.

Câu 2: Theo luận điểm 1, số đầu đạn hạt nhân hiện có có thể huỷ diệt Trái Đất bao nhiêu lần?

A. 5 lần.                 

B. 8 lần.                 

C. 10 lần.               

D. 12 lần.

Câu 3: Luận điểm 2 đề cập đến điều gì?

A. Lợi ích của vũ khí hạt nhân.

B. Cách sản xuất vũ khí hạt nhân.

C. So sánh chi phí chạy đua vũ trang với giải quyết vấn đề xã hội.

D. Tác động của vũ khí hạt nhân đối với môi trường.

Câu 4: Luận điểm 3 cho rằng chạy đua vũ trang đi ngược lại điều gì?

A. Quyền lợi quốc gia.

B. Lí trí con người và lí trí tự nhiên.

C. Tiến bộ khoa học.

D. Lợi ích kinh tế.

Câu 5: Mối quan hệ giữa luận điểm 1 và luận điểm 2 là gì?

A. Đối lập nhau.

B. Độc lập không liên quan.

C. Luận điểm 2 là kết quả của luận điểm 1.

D. Luận điểm 2 so sánh dựa trên thực trạng nêu ở luận điểm 1.

Câu 6: Vai trò của luận điểm 3 trong bài nghị luận là gì?

A. Mở đầu vấn đề.

B. Giới thiệu chủ đề.

C. Rút ra kết luận từ hai luận điểm trước.

D. Phản bác luận điểm 1 và 2.

Câu 7: Trong luận điểm 2, mối quan hệ giữa bằng chứng và lí lẽ được miêu tả như thế nào?

A. Đối lập nhau.

B. Song hành và kết hợp chặt chẽ.

C. Độc lập không liên quan.

D. Bằng chứng phủ nhận lí lẽ.

II. THÔNG HIỂU (05 CÂU)

Câu 1: Bằng chứng chủ yếu được sử dụng trong luận điểm 2 là gì?

A. Ý kiến chuyên gia.

B. Số liệu thống kê.

C. Trích dẫn văn học.

D. Ví dụ lịch sử.

Câu 2: Theo luận điểm 2, chi phí cho 100 máy bay ném bom chiến lược B.1B của Mỹ tương đương với:

A. Giải quyết nạn đói cho toàn thế giới.

B. Xây dựng 10 chiếc tàu sân bay.

C. Số tiền cần thiết để giải quyết vấn đề cho 500 triệu trẻ em nghèo khổ.

D. Thực hiện chương trình phòng bệnh trong 14 năm

Câu 3: Câu hỏi nào được sử dụng để chuyển sang luận điểm tiếp theo?

A. "Làm sao để giảm chi phí vũ khí?"

B. "Tại sao các quốc gia lại chạy đua vũ trang?"

C. "Phải chăng Trái Đất chúng ta chính là địa ngục của các hành tinh khác?"

D. "Làm thế nào để cải thiện cuộc sống cho người nghèo?"

Câu 4: Bài nghị luận được viết vào năm nào?

A. 1976.                 

B. 1986.                 

C. 1996.                 

D. 2006.

Câu 5: Tình hình thế giới lúc bấy giờ được miêu tả như thế nào?

A. Hòa bình và ổn định.

B. Mâu thuẫn gay gắt giữa hai phe, cuộc chạy đua vũ trang lên đến đỉnh điểm.

C. Chiến tranh toàn cầu đang diễn ra.

D. Hợp tác quốc tế phát triển mạnh mẽ.

---------------------------------------

----------------------Còn tiếp---------------------

=> Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 6: Đấu tranh cho một thế giới hoà bình (G. G. Mác-két)

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Ngữ văn 9 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay