Giáo án chuyên đề Sinh học 12 kết nối Bài 3: Công nghệ gene

Giáo án giảng dạy theo sách Chuyên đề học tập Sinh học 12 bộ sách Kết nối tri thức Bài 3: Công nghệ gene. Bộ giáo án giúp giáo viên hướng dẫn học sinh mở rộng kiến thức, phát triển năng lực, nâng cao khả năng định hướng nghề nghiệp cho các em sau này. Thao tác tải về rất đơn giản, tài liệu file word có thể chỉnh sửa dễ dàng. Mời quý thầy cô tham khảo bài soạn.

Xem: => Giáo án sinh học 12 kết nối tri thức

Xem toàn bộ: Giáo án chuyên đề Sinh học 12 kết nối tri thức đủ cả năm

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

BÀI 3: CÔNG NGHỆ GENE

I. MỤC TIÊU 

1. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Dựa vào sơ đồ, mô tả được các bước trong công nghệ gene.

  • Giải thích được cơ sở khoa học chuyển gene và vì sao phải sử dụng vector để truyền gene từ tế bào này sang tế bào khác.

  • Trình bày được các bước tạo thực vật chuyển gene và tạo động vật chuyển gene. Lấy được ví dụ minh hoạ.

2. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ và tự học: Thông qua các hoạt động học tập, HS rèn luyện khả năng làm việc độc lập với SCĐ, tự thu thập thông tin, xử lí thông tin và giải quyết các nhiệm vụ học tập, các câu hỏi GV yêu cầu.

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thông qua các hoạt động học tập, HS được rèn luyện kĩ năng giao tiếp, hợp tác trong nhóm, kĩ năng trình bày ý kiến trước tập thể.

  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thông qua các hoạt động học tập, HS có thể vận dụng các kiến thức, kĩ năng đã học để đề xuất quy trình tạo sinh vật chuyển gene đáp ứng các mục đích khác nhau của con người như: Vi sinh vật sản xuất thuốc và chế phẩm sinh học, giống vật nuôi cây trồng mang các đặc điểm đặc biệt, vi sinh vật chuyển gene xử lí ô nhiễm môi trường,....

Năng lực sinh học

  • Năng lực nhận thức sinh học: 

    • Dựa vào sơ đồ, mô tả được các bước trong công nghệ gene.

    • Giải thích được cơ sở khoa học chuyển gene và vì sao phải sử dụng vector để truyền gene từ tế bào này sang tế bào khác.

    • Trình bày được các bước tạo thực vật chuyển gene và tạo động vật chuyển gene. Lấy được ví dụ minh hoạ.

  • Năng lực tìm hiểu thế giới sống: Thông qua tìm hiểu công nghệ gene, hình thành và củng cố phương pháp tiếp cận thế giới sống ở cấp phân tử.

  • Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: 

    • Vận dụng được quy trình công nghệ gene để đề xuất các bước chuyển một gene cụ thể từ sinh vật này sang sinh vật khác.

    • Vận dụng được cơ sở khoa học của công nghệ gene để giải thích được vai trò của vector chuyển gene, giải thích được vì sao cần phải tuân thủ những nguyên tắc nhất định khi sử dụng GMO.

3. Phẩm chất

  • Nhân ái: HS vận dụng nguyên lí công nghệ gene để đề xuất các giải pháp chữa các bệnh di truyền bằng liệu pháp gene.

  • Chăm chỉ: Thông qua tìm hiểu kiến thức bài học cũng như tham gia các hoạt động học tập, HS học hỏi và tự rèn luyện đức tính cần cù, kiên trì, tỉ mẩn của một nhà khoa học.

  • Trách nhiệm: HS thấy được trách nhiệm của mình trong việc sử dụng GMO, có trách nhiệm bảo vệ vật chất di truyền của loài người, bảo vệ hệ sinh thái tự nhiên trước những rủi ro có thể có của công nghệ gene.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đối với giáo viên

  • SCĐ, SGV, kế hoạch bài dạy môn Chuyên đề học tập Sinh học 12.

  • Máy tính, máy chiếu, phiếu học tập.

  • Tranh về quy trình công nghệ gene, thành tựu của công nghệ gene.

2. Đối với học sinh

  • SCĐ Chuyên đề học tập Sinh học 12 - Kết nối tri thức.

  • Nghiên cứu bài học, video trước giờ lên lớp.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: HS xác định được nhiệm vụ học tập, có tâm thế sẵn sàng và mong muốn khám phá các kiến thức mới của bài học.

b. Nội dung: GV đặt vấn đề, thu hút HS vào chủ đề bài học; HS quan sát video, vận dụng kiến thức, kĩ năng để thực hiện nhiệm vụ.

c. Sản phẩm học tập: 

- Câu trả lời của HS.

- Tâm thế hứng khởi, sẵn sàng, mong muốn khám phá kiến thức mới của HS.

d. Tổ chức thực hiện: 

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chiếu tranh hoặc video về các sinh vật biến đổi gene.

- GV yêu cầu HS quan sát và trả lời các câu hỏi sau:

(1) Sinh vật biến đổi gene mang lại những lợi ích gì cho con người?

(2) Sinh vật biến đổi gene được tạo ra bằng cách nào?

(3) Vì sao trên thế giới hiện nay vẫn còn nhiều tranh cãi về việc sử dụng sinh vật biến đổi gene?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

HS vận dụng kiến thức, kĩ năng để trả lời câu hỏi.

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- HS xung phong trả lời câu hỏi.

- GV mời HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung. 

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá.

- GV thống nhất nội dung, dẫn dắt gợi mở cho HS: Sinh vật biến đổi gene ngày càng đóng vai trò quan trọng đối với sản xuất và đời sống con người. Sinh vật biến đổi gene được tạo ra nhờ công nghệ gene. Đây là quy trình công nghệ cho phép chuyển gene từ loài này sang loài khác. Vậy công nghệ gene gồm những bước nào? Cơ sở khoa học của công nghệ gene là gì? Công nghệ gene được ứng dụng trong những lĩnh vực nào? - Bài 3. Công nghệ gene.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu về khái niệm và quy trình công nghệ gene

a. Mục tiêu: 

- Nêu được khái niệm công nghệ gene.

- Trình bày được ba bước của quy trình công nghệ gene.

b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ học tập; HS nghiên cứu, tìm hiểu nội dung mục I SCĐ tr.19 - 21 tìm hiểu khái niệm và nguyên lí của công nghệ gene.

c. Sản phẩm học tập: Khái niệm và quy trình công nghệ gene.

d. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 

Nhiệm vụ 1. Khái niệm công nghệ gene

- GV yêu cầu HS nghiên cứu nội dung mục I.1 SCĐ và trả lời câu hỏi sau: Công nghệ gene là gì? Công nghệ gene tạo ra những sản phẩm nào? 

Nhiệm vụ 2. Quy trình công nghệ gene

- GV sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn, yêu cầu các nhóm (4 - 6 HS) nghiên cứu nội dung mục I.2, kết hợp quan sát hình 3.1 và hoàn thành bảng sau:

Các bước

Nội dung

Bước 1: Phân lập gene chuyển

 

Bước 2: Cài gene cần chuyển vào vector

 

Bước 3: Chuyển vector vào tế bào nhận

 

- Để củng cố kiến thức, GV yêu cầu HS thảo luận trả lời câu hỏi Dừng lại và suy ngẫm SCĐ tr.21: Hãy vẽ sơ đồ phác thảo ba bước của một quy trình công nghệ gene cơ bản. Lấy ví dụ về nhân dòng và biểu hiện một gene của người (như gene quy định hormone sinh trưởng HGH) trong tế bào vi khuẩn E.coli. Mục đích chuyển gene HGH của người vào tế bào vi khuẩn là gì?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 

- HS nghiên cứu nội dung mục I, kết hợp quan sát hình ảnh và thực hiện nhiệm vụ theo hướng dẫn của GV.

- GV quan sát; hướng dẫn HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

- GV mời đại diện nhóm trình bày.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- HS xung phong trả lời câu hỏi (Đính kèm dưới hoạt động).

- HS khác theo dõi, nhận xét, góp ý.

Bước 4: Kết luận, nhận định

- GV nhận xét, đánh giá.

- GV chuẩn kiến thức và yêu cầu HS ghi chép vào vở.

- GV dẫn dắt sang hoạt động tiếp theo.

I. KHÁI NIỆM VÀ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GENE

1. Khái niệm

- Công nghệ gene là quy trình công nghệ sử dụng các kĩ thuật DNA tái tổ hợp để thay đổi kiểu gene và kiểu hình của sinh vật.

- Công nghệ gene tạo ra các sinh vật biến đổi gene.

2. Quy trình công nghệ gene

Bước 1: Phân lập gene chuyển: phân lập gene đích ra khỏi hệ gene của tế bào cho và nhân bản thành nhiều bản sao giống nhau.

Bước 2: Cài gene cần chuyển vào vector: trộn gene đích với vector (sau khi đã xử lí bằng enzyme giới hạn) và enzyme ligase để chúng nối lại với nhau, tạo ra DNA tái tổ hợp.

Bước 3: Chuyển vector vào tế bào nhận: vector mang gene đích được đưa vào tế bào nhận bằng nhiều cách khác nhau: biến nạp, tải nạp, súng bắn gene, vi tiêm,...

Hướng dẫn trả lời câu hỏi Dừng lại và suy ngẫm SCĐ tr.21:

+ HS vận dụng kiến thức vừa học để phác họa thành sơ đồ.

+ Mục đích chuyển gene HGH của người vào tế bào vi khuẩn là để tạo ra lượng lớn hormone GH phục vụ cho các mục đích khác nhau, ví dụ: tiêm cho người bị lùn bẩm sinh do thiếu GH.

Hoạt động 2: Tìm hiểu cơ sở khoa học của chuyển gene

a. Mục tiêu: 

- Nêu được vai trò của vector chuyển gene.

- Giải thích được vì sao các vector đều cần có ba thành phần (thuộc tính phân tử): trình tự khởi đầu tái bản, gene chỉ thị chọn lọc và vị trí nhân dòng.

b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ học tập; HS nghiên cứu, tìm hiểu nội dung mục II, quan sát 3.2 - 3.5 SCĐ tr.21 - 23 và tìm hiểu về cơ sở khoa học của chuyển gene.

c. Sản phẩm học tập: Cơ sở khoa học của chuyển gene.

d. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 

- GV yêu cầu nhóm HS nghiên cứu nội dung mục II, thảo luận và hoàn thành Phiếu học tập số 1 (Đính kèm dưới hoạt động).

- Để củng cố kiến thức, GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 2 hộp Dừng lại và suy ngẫm SCĐ tr.23: Tại sao vector cần có ba thành phần (thuộc tính phân tử): trình tự khởi đầu tái bản, gene chỉ thị chọn lọc và vị trí nhân dòng?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 

- HS nghiên cứu nội dung mục II, kết hợp quan sát hình 3.2 - 3.5 và thực hiện nhiệm vụ theo hướng dẫn của GV.

- GV quan sát; định hướng HS.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

- Đại diện nhóm HS trình bày.

- Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung.

- HS xung phong trả lời câu hỏi củng cố:

+ Trình tự khởi đầu tái bản là cần thiết để các enzyme của tế bào có thể nhận ra và tái bản DNA tái tổ hợp.

+ Gene chỉ thị hay còn gọi là gene thông báo có các sản phẩm dễ nhận biết nhằm giúp sàng lọc các tế bào chuyển gene. Gene chỉ thị thường là gene kháng thuốc kháng sinh hoặc gene có sản phẩm có thể dễ nhận biết thông qua màu sắc khi sản phẩm của gene được nhuộm bởi thuốc nhuộm đặc hiệu. Mỗi vector cần phải có hai gene chỉ thị, một gene có vị trí để cài gene chuyển, gene còn lại thường là gene kháng kháng sinh dùng để nhận biết tế bào chuyển gene.

+ Vị trí nhân dòng là vị trí nhận biết của enzyme cắt giới hạn để có thể cắt vector và gắn gene chuyển vào đó. Vị trí này thường nằm trong vùng mã hoá của một gene. Ví dụ: Hình 3.8 SCĐ cho thấy vị trí nhân dòng ở vector pUC19 nằm trong vùng mã hoá của gene lacZ. Do vậy, khi đưa vào vi khuẩn các enzyme polymerase của vi khuẩn có thể nhận ra promoter của gene lacZ và phiên mã gene chuyển.

+ Các vector là plasmid, ngoài các trình tự nucleotide nói trên còn phải chứa gene điều hoà để điều hòa sự hoạt động của gene chuyển mà nó mang.

Bước 4: Kết luận, nhận định

- GV đánh giá, nhận xét kết quả trả lời của HS, thái độ làm việc của HS trong nhóm.

- GV chuẩn kiến thức, yêu cầu HS ghi chép.

- GV giới thiệu một số vector: 

II. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA CHUYỂN GENE

1. Vai trò của vector

- Giúp mang gene đích vào trong tế bào nhận.

- Giúp gene đích có thể tồn tại, tái bản, phiên mã và dịch mã bình thường trong tế bào nhận.

2. Đặc điểm của vector

- Có một trình tự khởi đầu tái bản.

- Có gene chỉ thị chọn lọc, ví dụ: gene kháng kháng sinh, gene phục hồi khuyết dưỡng,...

- Có vị trí nhân dòng.

3. Tạo vector tái tổ hợp

- Xử lí gene đích và vector bằng cùng một loại enzyme giới hạn.

- Trộn vector với gene đích, bổ sung enzyme ligase để nối gene đích vào vector.

 

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

Tìm hiểu cơ sở khoa học của chuyển gene

Nhóm: ………………………………………….. Lớp: ………………………………….

Họ và tên thành viên: …………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………

1. Vector chuyển gene là gì? Có những loại vector nào? Vì sao khi chuyển gene từ loài này sang loài khác lại cần phải sử dụng vector?

2. Hoàn thành nội dung của bảng sau về cấu tạo của vector chuyển gene.

Bộ phận cấu tạo

Chức năng

Trình tự khởi đầu tái bản

 

Gene chỉ thị chọn lọc

 

Vị trí nhân dòng

 

3. Để có thể tạo vector tái tổ hợp thì cần phải sử dụng những loại enzyme nào? Vai trò của mỗi loại enzyme đó là gì?

Hướng dẫn trả lời Phiếu học tập số 1:

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2

Tìm hiểu cơ sở khoa học của chuyển gene

Nhóm: ………………………………………….. Lớp: ………………………………….

Họ và tên thành viên: …………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………

1. Vector chuyển gene là gì? Có những loại vector nào? Vì sao khi chuyển gene từ loài này sang loài khác lại cần phải sử dụng vector?

- Vector là công cụ của công nghệ gene, giúp vận chuyển và gắn kết gene chuyển vào DNA hệ gene của tế bào nhận.

- Một số loại vector được dùng trong công nghệ gene: vector plasmid, vector virus, cosmid, plasmid Ti.

- Khi một đoạn DNA ngoại lai xâm nhập vào bên trong tế bào thì hệ thống enzyme của tế bào sẽ phân hủy giống như cơ chế miễn dịch ở người chống lại các tác nhân bên ngoài xâm nhập vào cơ thể. Muốn gene chuyển vào tế bào có thể tồn tại, tái bản và phiên mã, dịch mã được thì gene phải được cài vào hệ gene của tế bào chủ hoặc ở trong một cấu trúc cho phép gene tồn tại, nhân bản, phiên mã và dịch mã bình thường.

2. Hoàn thành nội dung của bảng sau về cấu tạo của vector chuyển gene.

Bộ phận cấu tạo

Chức năng

Trình tự khởi đầu tái bản

Trình tự này được bộ máy tái bản của tế bào chủ nhận biết, để vector được tái bản mỗi khi được chuyển vào tế bào chủ.

Gene chỉ thị chọn lọc

Giúp phân biệt được tế bào có chứa vector với tế bào không chứa vector.

Vị trí nhân dòng

Vị trí để gắn gene đích với vector tạo ra vector tái tổ hợp.

3. Để có thể tạo vector tái tổ hợp thì cần phải sử dụng những loại enzyme nào? Vai trò của mỗi loại enzyme đó là gì?

- Enzyme giới hạn: gene chuyển và vector mang gene phải được xử lí bằng cùng một loại enzyme giới hạn để có cùng loại đầu dính có thể liên kết được với nhau theo nguyên tắc bổ sung.

- Enzyme ligase: hình thành liên kết phosphodiester giữa các đoạn DNA.

Hoạt động 3: Tìm hiểu về chuyển gene ở thực vật và động vật

a. Mục tiêu: Trình bày được các bước tạo thực vật chuyển gene và tạo động vật chuyển gene. Lấy được ví dụ minh hoạ.

b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ học tập; HS nghiên cứu nội dung mục III SCĐ, quan sát Hình 3.6 - 3.8 SCĐ tr.23 - 27 và tìm hiểu Chuyển gene ở thực vật và động vật.

c. Sản phẩm học tập: Chuyển gene ở thực vật và động vật.

d. Tổ chức hoạt động:

 

--------------- Còn tiếp ---------------

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Giáo án word và PPT đồng bộ với nhau
  • Các phản hồi của giáo viên được trả lời ngay và luôn

Thời gian bàn giao giáo án

  • Đã có đủ chuyên đề I + II
  • Cập nhật liên tục để 30/01 bàn giao chuyên đề III

Phí giáo án chuyên đề

  • Giáo án word: 300k
  • Giáo án Powerpoint: 400k
  • Trọn bộ word + PPT: 650k

Chỉ gửi trước 350k. Sau đó, gửi dần trong quá trình nhận. Đến lúc nhận đủ kì 1 thì gửi nốt số còn lại

=> Khi đặt sẽ nhận ngay và luôn:

  • Phiếu trắc nghiệm cấu trúc mới: 15-20 phiếu
  • Nhận đủ chuyên đề I + II
  • Ít nhất 5 đề kiểm tra theo mẫu mới - có ma trận, lời giải...
  • PPCT, file word đáp án sgk

Cách đặt:

  • Bước 1: Gửi phí vào tk: 0011004299154 - Chu Văn Trí - Ngân hàng Vietcombank
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Xem toàn bộ: Giáo án chuyên đề Sinh học 12 kết nối tri thức đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án toán 12 kết nối tri thức
Giáo án đại số 12 kết nối tri thức
Giáo án hình học 12 kết nối tri thức

Giáo án vật lí 12 kết nối tri thức
Giáo án hoá học 12 kết nối tri thức
Giáo án sinh học 12 kết nối tri thức

Giáo án ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án lịch sử 12 kết nối tri thức
Giáo án địa lí 12 kết nối tri thức
Giáo án kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức

Giáo án Công nghệ Điện - điện tử 12 kết nối tri thức
Giáo án Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản kết nối tri thức
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức

Giáo án thể dục 12 bóng rổ kết nối tri thức
Giáo án thể dục 12 cầu lông kết nối tri thức
Giáo án thể dục 12 bóng chuyền kết nối tri thức

Giáo án mĩ thuật 12 kết nối tri thức
Giáo án âm nhạc 12 kết nối tri thức
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 kết nối tri thức

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án Powerpoint Toán 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint hình học 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint đại số 12 kết nối tri thức

Giáo án powerpoint vật lí 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint địa lí 12 kết nối tri thức

Giáo án powerpoint lịch sử 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint địa lí 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint Kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức

Giáo án Powerpoint Mĩ thuật 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức

Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Điện - điện tử kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản kết nối tri thức
Giáo án powerpoint hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 kết nối tri thức

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án chuyên đề toán 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề vật lí 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề hoá học 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề sinh học 12 kết nối tri thức

Giáo án chuyên đề ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề lịch sử 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề địa lí 12 kết nối tri thứ
Giáo án chuyên đề kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức

Giáo án chuyên đề Công nghệ 12 Công nghệ điện - điện tử kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức

GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC

 

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án dạy thêm ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint dạy thêm ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án dạy thêm toán 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint dạy thêm toán 12 kết nối tri thức

Tài liệu giảng dạy

Chat hỗ trợ
Chat ngay