Giáo án và PPT Công nghệ 7 cánh diều Bài 10: Phòng và trị bệnh cho vật nuôi
Đồng bộ giáo án word và powerpoint (ppt) Bài 10: Phòng và trị bệnh cho vật nuôi. Thuộc chương trình Công nghệ 7 cánh diều. Giáo án được biên soạn chỉn chu, hấp dẫn. Nhằm tạo sự lôi cuốn và hứng thú học tập cho học sinh.
Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án WORD rõ nét
Giáo án ppt đồng bộ với word
Còn nữa....
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Công nghệ 7 cánh diều
BÀI 10. PHÒNG VÀ TRỊ BỆNH CHO VẬT NUÔI
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
GV chiếu video về loại bệnh ở lợn, yêu cầu HS quan sát và cho biết: Trong video đang nói tới loại bệnh gì ở con lợn? Hãy kể tên một số bệnh ở vật nuôi mà em biết.
https://www.youtube.com/watch?v=6CJlYhsGNhA&t=13s
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu về phòng, trị bệnh cho vật nuôi.
- GV cho HS nêu khái niệm về bệnh.
- GV cho HS: Quan sát Hình 10.1và cho biết vật nuôi bị bệnh có những biểu hiện khác thường gì?
- GV cho HS tìm hiểu phần 1.2 và trả lời các câu hỏi sau:
1. Bệnh ở vật nuôi xảy ra khi nào?
2. Có mấy tác nhân gây bệnh ở vật nuôi?
3. Vì sao bệnh truyền nhiễm lại gây tổn thất lớn cho ngành chăn nuôi?
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 trả lời câu hỏi luyện tập:
1. Em hãy xác định các tác nhân gây bệnh của vật nuôi trong Hình 10.3.
2. Những bệnh nào có khả năng lây lan thành dịch?
…………………….
Sản phẩm dự kiến:
1.1 Khái niệm về bệnh
Bệnh là sự rối loại hoạt động chức năng bình thường của cơ thể vật nuôi do tác động của các yếu tố gây bệnh khác nhau.
1.2. Nguyên nhân gây bệnh
1. Bệnh ở vật nuôi xảy ra khi tồn tại ba yếu tố:
+ Tác nhân gây bệnh xâm nhập vào cơ thể động vật
+ Động vật có sức đề kháng thấp
+ Môi trường bất lợi cho động vật và thuận lợi cho tác nhân gây bệnh.
2. Có hai loại tác nhân gây bệnh:
+ Tác nhân bên ngoài
+ Tác nhân bên trong cơ thể.
3. Bệnh truyền nhiễm gây tổn thất lớn cho ngành chăn nuôi vì bệnh truyền nhiễm thường lây lan nhanh thành dịch.
Luyện tập:
1. Các tác nhân gây bệnh của vật nuôi trong Hình 10.3
- Hình 10.3a: Cơ học: chấn thương, tai nạn
- Hình 10.3b + 10.3c + 10.3d + 10.3i: Sinh học: vi sinh vật, kí sinh trùng..
- Hình 10.3e +10.3h: Lí học
- Hình 10.3g: Hóa học
2. Những bệnh do tác nhân sinh học và hóa học gây ra có khả năng lây lan thành dịch.
1.3. Vai trò phòng, trị bệnh cho vật nuôi.
Vai trò của phòng, trị bệnh cho vật nuôi trong chăn nuôi:
+ Đảm bảo phát triển chăn nuôi ổn định, bền vững
+ Cung cấp thực phẩm an toàn cho người tiêu dùng
+ Phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường sinh thái.
Luyện tập:
1. Thiệt hại ước tính khoảng 3 600 tỉ đồng.
2. Dịch bệnh ảnh hưởng tới con người như: Việt Nam ghi nhận 106 người nhiễm cúm, trong đó 52 ca tử vong
3. Dịch bệnh gây ô nhiễm môi trường do sử dụng hóa chất tiêu hủy.
……………………
Hoạt động 2. Vệ sinh trong chăn nuôi
- GV chuẩn bị chiếu sơ đồ về vệ sinh trong chăn nuôi trên máy tính. GV yêu cầu HS trả lời:
Hãy quan sát Hình 10.4 và cho biết những yêu cầu về vệ sinh trong chăn nuôi.
- GV chia lớp thành 4 nhóm, giao nhiệm vụ cho HS các nhóm thảo luận như sau:
Nhóm 1: Thế nào là chuồng nuôi hợp về sinh?
Nhóm 2: Thức ăn, nước uống trong chăn nuôi như thế nào là đảm bảo vệ sinh?
Nhóm 3: Vệ sinh thân thể cho vật nuôi phải làm như thế nào? Em hãy nêu ý nghĩa của những công việc đó.
Nhóm 4: Quản lí chất thải chăn nuôi cần được thực hiện như thế nào? Ý nghĩa của việc quản lí chất thải chăn nuôi là gì?
Sản phẩm dự kiến:
Vệ sinh trong chăn nuôi giúp phòng ngừa dịch bệnh, bảo vệ sức khỏe vật nuôi, nâng cao năng suất chăn nuôi và bảo vệ môi trường.
Những yêu cầu về vệ sinh trong chăn nuôi:
- Vệ sinh chuồng và dụng cụ chăn nuôi
- Vệ sinh thức ăn, nước uống trong chăn nuôi
- Vệ sinh thân thể vật nuôi
- Quản lí chất thải chăn nuôi.
2.1. Vệ sinh chuồng và dụng cụ chăn nuôi.
Chuồng nuôi hợp vệ sinh là chuồng có điều kiện khí hậu (nhiệt độ, độ ẩm, độ chiếu sáng..) phù hợp cho vật nuôi, có địa điểm, hướng chuồng và kiểu chuồng phù hợp; chuồng và dụng cụ chăn nuôi được làm sạch hàng ngày, tiêu độc khử trùng trước và sau mỗi lứa nuôi hoặc khi có dịch bệnh.
2.2. Vệ sinh thức ăn, nước uống trong chăn nuôi.
Thức ăn, nước uống trong chăn nuôi đảm bảo vệ sinh là:
- Đúng chủng loại
- Đủ khối lượng
- Hợp vệ sinh
Thức ăn bảo quản nơi khô ráo, thoáng khí, tránh nắng, mưa , côn trùng.
2.3. Vệ sinh thân thể vật nuôi.
- Vệ sinh thân thể vật nuôi phải: tùy loại vật nuôi, giai đoạn phát triển và thời tiết để cho vật nuôi tắm, chải và vận động hợp lí.
- Ý nghĩa: Tắm, chải và vận động hợp lí nhằm làm sạch thân thể, phòng ngừa các bệnh ngoài da, tăng cường trao đổi chất và nâng cao sức khỏe.
2.4. Quản lí chất thải chăn nuôi.
- Quản lí chất thải chăn nuôi bao gồm phân, nước tiểu, thức ăn thừa, xác vật nuôi và các loại rác thải khác như túi nylon, chai lọ...
- Ý nghĩa của việc quản lí chất thải chăn nuôi: góp phần phòng ngừa dịch bệnh cho vật nuôi, làm tăng thêm nguồn thu và hạn chế ô nhiễm môi trường.
=> Kết luận: Vệ sinh trong chăn nuôi gồm:
- Vệ sinh chuồng và dụng cụ
- Vệ sinh thức ăn, nước uống
- Vệ sinh thân thể vật nuôi
- Quản lí chất thải giúp cho việc phòng bệnh và bảo vệ môi trường.
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Câu 1: Đâu là vai trò chính của các chất dinh dưỡng trong thức ăn đối với vật nuôi?
A. Thức ăn cung cấp năng lượng cho vật nuôi hoạt động và phát triển
B. Cung cấp các chất dinh dưỡng cho vật nuôi lớn lên
C. Chống được bệnh tật.
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 2: Khi bị bệnh, vật nuôi thường có những biểu hiện phổ biến nào sau đây?
A. Nhanh nhẹn, linh hoạt.
B. Bỏ ăn hoặc ăn ít.
C. Nhanh lớn, để nhiều.
D. Thường xuyên đi lại.
Câu 3: Có mấy nguyên nhân chính gây bệnh cho vật nuôi?
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
Câu 4: Nguyên nhân nào dưới đây có thể gây dịch, bệnh cho vật nuôi?
A. Chuồng trại không hợp vệ sinh.
B. Không cho vật nuôi tiếp xúc với nguồn bệnh.
C. Tiêm phòng vaccine đầy đủ cho vật nuôi.
D. Cho vật nuôi ăn đầy đủ dinh dưỡng.
Câu 5: Đối với cơ thể vật nuôi, thức ăn cung cấp năng lượng và chất dinh dưỡng để?
A. Tăng sức đề kháng của vật nuôi.
B. Vật nuôi hoạt động.
C. Cả A và B đúng
D. Đáp án khác
Sản phẩm dự kiến:
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 |
D | B | C | A | C |
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Câu 1: Em hãy kiệt kê những công việc trong phòng và trị bệnh cho một loại vật nuôi phổ biến. Bàn với gia đình hoặc những người xung quanh cùng thực hiện.
Câu 2: Hãy quan sát hoạt động chăn nuôi tại địa phương em, ghi lại những điểm chưa hợp vệ sinh và đề xuất biện pháp khắc phục.
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Cần nâng cấp lên VIP
Khi nâng cấp lên tài khoản VIP, sẽ tải được tài liệu + nhiều hữu ích khác. Như sau:
- Giáo án đồng bộ word + PPT: đủ cả năm
- Trắc nghiệm cấu trúc mới: Đủ cả năm
- Ít nhất 10 đề thi cấu trúc mới ma trận, đáp án chi tiết
- Trắc nghiệm đúng/sai cấu trúc mới
- Câu hỏi và bài tập tự luận
- Lý thuyết và kiến thức trọng tâm
- Phiếu bài tập file word
- File word giải bài tập
- Tắt toàn bộ quảng cáo
- Và nhiều tiện khác khác đang tiếp tục cập nhật..
Phí nâng cấp:
- 1000k/6 tháng
- 1150k/năm(12 tháng)
=> Khi nâng cấp chỉ gửi 650k. Tải về và dùng thực tế. Thấy hài lòng thì 3 ngày sau mới gửi số phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686- Cty Fidutech- Ngân hàng MB
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận các tài liệu
Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Công nghệ 7 cánh diều