Đề thi giữa kì 1 Công nghệ 9 Định hướng nghề nghiệp Cánh diều (Đề số 2)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Công nghệ 9 - Định hướng nghề nghiệp - Cánh diều - Giữa kì 1 Đề số 2. Cấu trúc đề thi số 2 giữa kì 1 môn Công nghệ 9 cánh diều này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án công nghệ 9 - Định hướng nghề nghiệp cánh diều
PHÒNG GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THCS…………... | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
CÔNG NGHỆ ĐỊNH HƯỚNG NGHỀ NGHIỆP 9 – CÁNH DIỀU
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
✂
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
ĐỀ BÀI
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)
Câu 1 (0,25 điểm). Sản phẩm của ngành nghề kỹ thuật, công nghệ không bao gồm:
A. Ô tô.
B. Nước cam.
C. Máy tính.
D. Máy bay.
Câu 2 (0,25 điểm). Giáo dục trung học phổ thông được thực hiện trong bao nhiêu năm học?
A. 5.
B. 4.
C. 6.
D. 3.
Câu 3 (0,25 điểm). Số lượng lao động mà người sử dụng lao động có thể tuyển dụng được gọi là:
A. nguồn cung lao động.
B. nhu cầu lao động.
C. chuyển dịch cơ cấu.
D. người lao động.
Câu 4 (0,25 điểm). Số lượng người trong độ tuổi lao động có thể và sẵn sàng tham gia lao động được gọi là:
A. người lao động.
B. người sử dụng lao động.
C. nhu cầu lao động.
D. nguồn cung lao động.
Câu 5 (0,25 điểm). Người có trình độ thạc sĩ có thể học tiếp lên trình độ.
A. tiến sĩ.
B. đại học.
C. trung cấp.
D. cao đẳng.
Câu 6 (0,25 điểm). Nghề nghiệp nào dưới đây thuộc lĩnh vực kỹ thuật, công nghệ?
A. Kỹ sư xây dựng.
B. Thợ may.
C. Đầu bếp.
D. Bác sĩ.
Câu 7 (0,25 điểm). Vai trò của nghề nghiệp đối với con người là:
A. không có ảnh hưởng gì đặc biệt
B. tạo nguồn thu nhập không ổn định.
C. không đảm bảo ổn định cuộc sống gia đình.
D. đảm bảo ổn định và phát triển cuộc sống.
Câu 8 (0,25 điểm). Người tốt nghiệp đại học có thể học tiếp lên trình độ.
A. trung học phổ thông.
B. thạc sĩ, tiến sĩ.
C. cao đẳng.
D. trung cấp.
Câu 9 (0,25 điểm). Ở thời điểm nào học sinh có thể học tiếp lên trung học phổ thông hoặc học theo chương trình đào tạo trình độ trung cấp?
A. Sau khi hoàn thành trung học cơ sở.
B. Sau khi tốt nghiệp đại học.
C. Sau khi hoàn thành tiểu học.
D. Sau khi hoàn thành giáo dục mầm non.
Câu 10 (0,25 điểm). Đâu là nguyên nhân khiến một số nghề nghiệp cũ thu hẹp dần?
A. Sự giảm bớt nguồn nhân lực.
B. Sự giảm bớt yêu cầu từ xã hội.
C. Sự phát triển của khoa học, kỹ thuật, công nghệ và xã hội.
D. Sự giảm bớt công nghệ.
Câu 11 (0,25 điểm). Phân bố nguồn lao động Việt Nam chưa đồng đều không do:
A. điều kiện sinh hoạt.
B. thời tiết.
C. điều kiện giáo dục.
D. vị trí địa lí.
Câu 12 (0,25 điểm). Xu hướng của thị trường lao động ở Việt Nam hiện nay là gì?
A. Xu hướng cung và cầu cân bằng.
B. Xu hướng không rõ ràng.
C. Xu hướng cầu lớn hơn cung.
D. Xu hướng cung lớn hơn cầu.
Câu 13 (0,25 điểm). Người lao động trong ngành kỹ thuật, công nghệ cần đạt yêu cầu về phẩm chất nào dưới đây?
A. Chấp hành nghiêm kỉ luật lao động, trung thực.
B. Làm việc thiếu trách nhiệm.
C. Không tuân thủ đúng quy định.
D. Làm việc mất an toàn lao động.
Câu 14 (0,25 điểm). Phân luồng trong hệ thống giáo dục có mục đích gì?
A. Giúp học sinh chọn được trường đại học phù hợp với năng lực, phù hợp với yêu cầu phát triển đất nước.
B. Điều tiết cơ cấu ngành nghề của lực lượng lao động phù hợp với yêu cầu phát triển đất nước.
C. Tăng cường khả năng học tập của học sinh, giúp học sinh được chọn những môn mình thích học.
D. Tạo điều kiện cho học sinh nghỉ học sớm và tham gia lao động, phù hợp với yêu cầu phát triển đất nước.
Câu 15 (0,25 điểm). Cách nào dưới đây dùng để tìm kiếm thông tin về thị trường lao động trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ trên Internet?
A. Sử dụng từ khóa liên quan đến lĩnh vực kĩ thuật và công nghệ để giới hạn phạm vi tìm kiếm.
B. Sử dụng từ khóa tổng quát không liên quan đến lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ.
C. Không cần sử dụng từ khóa.
D. Sử dụng từ khóa ngắn gọn, không liên quan đến lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ.
Câu 16 (0,25 điểm). Thời điểm nào dưới đây trong giáo dục phổ thông có sự phân luồng?
A. Sau khi học xong tiểu học.
B. Sau tốt nghiệp trung học phổ thông.
C. Khi mới bước vào trung học cơ sở.
D. Năm thứ hai học trung học phổ thông.
Câu 17 (0,25 điểm). Yếu tố nào dưới đây không phải là mối nguy hại cho sức khỏe của người lao động trong ngành nghề kĩ thuật, công nghệ?
A. Khí độc.
B. Nước sạch.
C. Điện từ trường.
D. Khói bụi.
Câu 18 (0,25 điểm). Phân luồng sau tốt nghiệp trung học cơ sở có tác dụng gì với học sinh?
A. Giúp học sinh có thể nhận thức được bản thân, biết cách sắp xếp thời gian học tập phù hợp.
B. Giúp học sinh có thể nhận thức được bản thân, phát triển kĩ năng làm việc nhóm.
C. Giúp học sinh có thể nhận thức được bản thân, lựa chọn được môn học ở trung học phổ thông theo định hướng nghề nghiệp.
D. Giúp học sinh có thể nhận thức được bản thân, lựa chọn hướng đi tiếp theo cho sự nghiệp của mình.
Câu 19 (0,25 điểm). Tại sao xu hướng tuyển dụng người lao động đã qua đào tạo có kinh nghiệm luôn chiếm tỉ lệ cao?
A. Để tăng chi phí nguyên vật liệu.
B. Để tăng hiệu quả lao động, giảm chi phí đào tạo.
C. Để tăng chi phí đầu tư trang thiết bị, máy móc.
D. Để giảm năng suất, sản lượng.
Câu 20 (0,25 điểm). Ngành nghề nào dưới đây làm công việc “tư vấn, thiết kế và chỉ đạo thi công các công trình xây dựng; quản lí, vận hành và bảo trì các công trình kĩ thuật dân dụng”?
A. Thợ sửa chữa ô tô.
B. Kỹ sư xây dựng.
C. Thợ điện.
D. Nhà tư vấn nông nghiệp.
Câu 21 (0,25 điểm). Sau khi tốt nghiệp trung học cơ sở, học sinh có thể tham gia lao động sản xuất tại địa phương hoặc tại các cơ sở sản xuất, kinh doanh thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ khi nào?
A. Khi đã đủ 18 tuổi.
B. Khi đủ 15 tuổi và làm những công việc được quy định trong Bộ luật Lao động (2019).
C. Sau khi hoàn thành xong khóa học đào tạo dài hạn về chuyên môn.
D. Chỉ khi đã tốt nghiệp trung học phổ thông.
Câu 22 (0,25 điểm). Sau khi tốt nghiệp trung học cơ sở, C có định hướng nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. Nếu C học tiếp trung học phổ thông thì phải lựa chọn các môn học thuộc lĩnh vực khoa học tự nhiên, kĩ thuật, công nghệ. Trong các môn học dưới đây, môn học nào không phù hợp với định hướng của C?
A. Vật lí.
B. Tin học.
C. Hóa học.
D. Âm nhạc.
Câu 23 (0,25 điểm). Ngành nghề nào dưới đây làm công việc “lắp đặt, bảo trì và sửa chữa hệ thống điện, thiết bị điện, đồ dùng điện,…”?
A. Thợ điện.
B. Thợ hàn.
C. Thợ sửa chữa ô tô.
D. Kỹ sư xây dựng.
Câu 24 (0,25 điểm). Sau khi tốt nghiệp trung học cơ sở, bạn B muốn vừa học chương trình trung học phổ thông vừa học nghề thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ thì B sẽ lựa chọn học ở đâu?
A. Tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
B. Tại các trường trung học phổ thông.
C. Tại các cơ sở giáo dục thường xuyên.
D. Tại các trường đại học.
Câu 25 (0,25 điểm). Chương trình đào tạo của ngành nghề nào dưới đây tập trung nghiên cứu, thiết kế, điều kiện các hệ thống và dây chuyền sản xuất một cách tự động?
A. Kỹ sư xây dựng và quản lý dự án.
B. Kỹ sư cơ khí ô tô.
C. Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa.
D. Kỹ sư điện tử và viễn thông.
Câu 26 (0,25 điểm). Việc lựa chọn đúng đắn nghề nghiệp của người lao động ảnh hưởng như thế nào đối với xã hội?
A. Mang lại nhiều lợi ích cho doanh nghiệp và phát triển kinh tế.
B. Chỉ ảnh hưởng đến cuộc sống cá nhân và gia đình.
C. Giúp tạo ra nhiều công việc mới trong xã hội.
D. Giảm năng suất lao động và hiệu quả việc làm.
Câu 27 (0,25 điểm). Thị trường lao động có vai trò như thế nào trong việc định hướng nghề nghiệp thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ?
A. Thị trường lao động không ảnh hưởng đến định hướng nghề nghiệp trong lĩnh vực này.
B. Giúp người học định hướng lựa chọn ngành nghề, trình độ đào tạo phù hợp với năng lực.
C. Thị trường lao động chỉ ảnh hưởng đến việc tuyển dụng người lao động, không định hướng nghề nghiệp.
D. Giúp người lao động không có cơ hội được tuyển dụng vào vị trí việc làm phù hợp năng lực.
Câu 28 (0,25 điểm). Ngành nghề nào dưới đây sau khi tốt nghiệp có thể hoạt động tại phòng thí nghiệm hay tham gia vào các bộ phận nghiên cứu và phát triển của nhà máy, xí nghiệp, doanh nghiệp tư nhân, các cơ quan nhà nước?
A. Thợ sửa chữa xe có động cơ.
B. Kỹ sư điện tử.
C. Kỹ sư hóa học.
D. Kỹ sư xây dựng.
B. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm).
a. Theo em, thế nào là thị trường lao động?
b. Em hãy trình bày vai trò của thị trường lao động trong việc định hướng nghề nghiệp thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ.
Câu 2 (1,0 điểm). Vì sao người lao động trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ phải nghiêm chỉnh chấp hành kỉ luật lao động, làm việc đúng quy trình kĩ thuật, đúng quy định về an toàn lao động?
BÀI LÀM
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
TRƯỜNG THCS ............................
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 - 2025)
MÔN: CÔNG NGHỆ ĐỊNH HƯỚNG NGHỀ NGHIỆP 9
BỘ CÁNH DIỀU
Tên bài học | MỨC ĐỘ | Tổng số câu | Điểm số | |||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | VD cao | |||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | |||
Bài 1. Nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật và công nghệ | 3 | 0 | 4 | 0 | 2 | 0 | 0 | 1 | 9 | 1 | 3,25 | |
Bài 2. Cơ cấu hệ thống giáo dục quốc dân | 3 | 0 | 4 | 0 | 3 | 0 | 0 | 0 | 10 | 0 | 2,5 | |
Bài 3. Thị trường lao động kĩ thuật công nghệ tại Việt Nam | 2 | 1 | 4 | 0 | 3 | 0 | 0 | 0 | 9 | 1 | 4,25 | |
Tổng số câu TN/TL | 8 | 1 | 12 | 0 | 8 | 0 | 0 | 1 | 28 | 2 | 10,0 | |
Điểm số | 2,0 | 2,0 | 3,0 | 0 | 2,0 | 0 | 0 | 1,0 | 7,0 | 3,0 | 10,0 | |
Tổng số điểm | 4,0 điểm 40% | 3,0 điểm 30% | 2,0 điểm 20% | 1,0 điểm 10% | 10 điểm 100 % | 10 điểm |
TRƯỜNG THCS ............................
BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 - 2025)
MÔN: CÔNG NGHỆ ĐỊNH HƯỚNG NGHỀ NGHIỆP 9
BỘ CÁNH DIỀU
Nội dung | Mức độ | Yêu cầu cần đạt | Số câu TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | ||
TN (số câu) | TL (số câu) | TN | TL | |||
Bài 1 | 9 | 1 | ||||
Nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật và công nghệ | Nhận biết | - Nhận biết được các sản phẩm của ngành nghề kỹ thuật và công nghệ. - Nhận biết được nghề nghiệp thuộc lĩnh vực kĩ thuật , công nghệ. - Nhận biết được vai trò của nghề nghiệp đối với con người. | 3 | C1, 6, 7 | ||
Thông hiểu | - Chỉ ra được nguyên nhân khiến ngành nghề cũ bị thu hẹp. - Những yêu cầu cần đạt của người lao động trong lĩnh vực kỹ thuật, công nghệ. - Biết được yếu tố không nguy hại cho sức khỏe của người lao động trong ngành nghề kĩ thuật, công nghệ. - Xác định được việc lựa chọn đúng đắn nghề nghiệp của người lao động đối với xã hội. | 4 | C10, 13, 17, 26 | |||
Vận dụng | - Biết được các đặc điểm của từng ngành nghề. | 2 | C20, 23 | |||
Vận dụng cao | Lý giải được về quy định của một số ngành nghề. | 1 | C2 (TL) | |||
Bài 2 | 10 | 0 | ||||
Cơ cấu hệ thống giáo dục quốc dân | Nhận biết | - Nhận biết được số năm học tại trường trung học phổ thông. - Nhận biết được người có trình độ như thế nào có thể học lên trình độ tiến sĩ. - Nhận biết được người có trình độ đại học có thể học lên thạc sĩ, tiến sĩ. | 3 | C2, 5, 8 | ||
Thông hiểu | - Biết được thời gian học sinh có thể học lên tiếp. - Biết được mục đích của phân luồng giáo dục. - Biết được thời điểm phân luồng giáo dục tại trung học phổ thông. - Biết được tác dụng của phân luồng giáo dục trong trung học cơ sở. | 4 | C9, 14, 16 18 | |||
Vận dụng | Định hướng được nghề nghiệp trong tương lai. | 3 | C21, 22, 24 | |||
Vận dụng cao | ||||||
Bài 3 | 9 | 1 | ||||
Thị trường lao động kĩ thuật công nghệ tại Việt Nam | Nhận biết | - Nhận biết được số lượng lao động mà nhà tuyển dụng có thể tuyển dụng. -Nhận biết được số lượng người trong độ tuổi lao động sẵn sàng tham gia lao động. - Nhận biết được khái niệm về thị trường lao động. - Nhận biết được vai trò của thị trường lao động. | 2 | 1 | C3, 4 | C1 (TL) |
Thông hiểu | - Biết được nguồn lao động nước ta phân bố không đều. - Biết được xu hướng của thị trường lao động nước ta. - Biết được cách tìm kiếm thông tin về thị trường lao động. - Xác định được vai trò của thị trường lao động trong việc định hướng nghề nghiệp thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. | 4 | C9, 14, 18, 27 | |||
Vận dụng | - Giải thích được xu hướng tuyển dụng của lao động nước ta. - Biết được chương trình đào tạo của ngành nghề tập trung nghiên cứu, thiết kế, điều kiện các hệ thống và dây chuyền sản xuất một cách tự động. - Xác định được ngành nghề sau khi tốt nghiệp có thể hoạt động tại phòng thí nghiệm hay tham gia vào các bộ phận nghiên cứu và phát triển của nhà máy, xí nghiệp, doanh nghiệp tư nhân, các cơ quan nhà nước. | 3 | C19, C25, C28 | |||
Vận dụng cao |