Giáo án chuyên đề Sinh học 12 chân trời Bài 9: Giá trị sinh thái nhân văn trong một số lĩnh vực
Giáo án giảng dạy theo sách Chuyên đề học tập Sinh học 12 bộ sách Chân trời sáng tạo Bài 9: Giá trị sinh thái nhân văn trong một số lĩnh vực. Bộ giáo án giúp giáo viên hướng dẫn học sinh mở rộng kiến thức, phát triển năng lực, nâng cao khả năng định hướng nghề nghiệp cho các em sau này. Thao tác tải về rất đơn giản, tài liệu file word có thể chỉnh sửa dễ dàng. Mời quý thầy cô tham khảo bài soạn.
Xem: => Giáo án sinh học 12 chân trời sáng tạo
Xem toàn bộ: Giáo án chuyên đề Sinh học 12 chân trời sáng tạo đủ cả năm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 9: GIÁ TRỊ CỦA SINH THÁI NHÂN VĂN TRONG MỘT SỐ LĨNH VỰC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ: Phân tích được giá trị sinh thái nhân văn trong một số lĩnh vực: nông nghiệp; phát triển đô thị; bảo tồn và phát triển; thích ứng với biến đổi khí hậu.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học:
Luôn chủ động, tích cực tìm hiểu kiến thức. Lập được kế hoạch tự nghiên cứu tìm hiểu về giá trị sinh thái nhân văn trong một số lĩnh vực.
Xác định được hướng phát triển phù hợp sau trung học phổ thông; lập được kế hoạch, lựa chọn các môn học phù hợp với định hướng nghề nghiệp liên quan đến giá trị của sinh thái nhân văn.
Năng lực giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học kết hợp với các loại phương tiện để trình bày những vấn đề liên quan đến giá trị của sinh thái nhân văn; ý tưởng và thảo luận các vấn đề trong sinh học phù hợp với khả năng và định hướng nghề nghiệp trong tương lai.
Năng lực sinh học:
Năng lực nhận thức sinh học: Phân tích được giá trị sinh thái nhân văn trong một số lĩnh vực: nông nghiệp; phát triển đô thị; bảo tồn và phát triển; thích ứng với biến đổi khí hậu.
3. Phẩm chất
Chăm chỉ: tích cực học tập, tự nghiên cứu bài học để chuẩn bị cho nghề nghiệp tương lai.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
SGK, SGV, kế hoạch bài dạy môn Chuyên đề học tập Sinh học 12.
Máy tính, máy chiếu.
Một số video clip về nông nghiệp sinh thái, đô thị sinh thái, bảo tồn thiên nhiên, phát triển bền vững và thích ứng với biến đổi khí hậu, kinh tế xanh. Ví dụ:
+ Kinh tế xanh: https://youtu.be/rbydRoLDV20?si=EPRp4mDLLhEkLy1v
+ Trang trại nông nghiệp sinh thái Ecodota - Hướng phát triển nông nghiệp hữu cơ và bảo vệ môi trường: https://youtu.be/CrB_aIQXyIE?si=YZJpIYspQQbaYyyh
+ Thích ứng với biến đổi khí hậu trong nông nghiệp ở Sơn La: https://youtu.be/TThNSNNke8U?si=VfxEBQgmf3H7yyJ7
+ Mô hình vườn rừng: https://youtu.be/MJgraFFTHYE?si=xaWAWHx8YmegiTc6
2. Đối với học sinh
SGK Chuyên đề học tập Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo.
Nghiên cứu bài học, video trước giờ lên lớp.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Bước đầu nhận biết về giá trị của sinh thái nhân văn trong các lĩnh vực và hình thành tâm thế hứng khởi, sẵn sàng, mong muốn khám phá kiến thức mới.
b. Nội dung: GV đặt vấn đề, thu hút HS vào chủ đề bài học; HS thực hiện nhiệm vụ theo hướng dẫn của GV.
c. Sản phẩm học tập:
- Câu trả lời của HS.
- Tâm thế hứng khởi, sẵn sàng, mong muốn khám phá kiến thức mới của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt vấn đề, yêu cầu HS thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi Khởi động SCĐ tr.59: Có ý kiến cho rằng: “Thiên nhiên là người bạn tốt của con người, con người cần yêu mến và bảo vệ thiên nhiên”. Ý kiến đó đã phản ánh giá trị của sinh thái nhân văn. Giá trị của sinh thái nhân văn được thể hiện như thế nào và trong những lĩnh vực nào? Con người đã yêu mến, bảo vệ thiên nhiên như thế nào?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS vận dụng hiểu biết của bản thân để trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời HS xung phong trả lời.
- GV mời HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV ghi nhận các câu trả lời của HS, không chốt đáp án.
- GV dẫn dắt gợi mở cho HS: - Bài 9. Giá trị của sinh thái nhân văn trong một số lĩnh vực.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
a. Mục tiêu: Phân tích được giá trị của sinh thái nhân văn trong một số lĩnh vực: nông nghiệp, phát triển đô thị, bảo tồn và phát triển, thích ứng với biến đổi khí hậu.
b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ học tập; HS nghiên cứu, tìm hiểu nội dung mục I SCĐ trang 59 - 64 và thực hiện nhiệm vụ.
c. Sản phẩm học tập: Giá trị của sinh thái nhân văn trong một số lĩnh vực: nông nghiệp, phát triển đô thị, bảo tồn và phát triển, thích ứng với biến đổi khí hậu.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV sử dụng phương pháp dạy học theo nhóm, kĩ thuật mảnh ghép để tổ chức cho HS tìm hiểu về các giá trị của sinh thái nhân văn trong một số lĩnh vực. - GV chia lớp thành 4 nhóm. Vòng 1: Hình thành nhóm chuyên gia - Mỗi thành viên trong nhóm tương ứng với số thứ tự lần lượt từ 1 đến 4; lặp lại như vậy cho hết số HS trong nhóm, ví dụ: 1, 2, 3, 4, 1, 2, 3, 4). + Nhóm 1: Tìm hiểu mục I. Giá trị của sinh thái nhân văn trong phát triển nông nghiệp. + Nhóm 2: Tìm hiểu mục II. Giá trị của sinh thái nhân văn trong phát triển đô thị. + Nhóm 3: Tìm hiểu mục III. Giá trị của sinh thái nhân văn trong bảo tồn và phát triển. + Nhóm 4: Tìm hiểu mục IV. Giá trị của sinh thái nhân văn trong thích ứng với biến đổi khí hậu. Vòng 2: Hình thành nhóm mảnh ghép - GV tổ chức cho HS thành lập 4 nhóm mới (gọi là nhóm ghép). Các thành viên ở 4 nhóm chuyên gia có số thứ tự 1 sẽ thành lập nên nhóm ghép số 1, có số thứ tự 2 sẽ thành lập nên nhóm ghép số 2. Nhóm ghép 3, 4 được thành lập tương tự như vậy. Sau đó các nhóm trưởng của nhóm ghép mới sẽ điều hành các chuyên gia trong nhóm mình chia sẻ thông tin, thảo luận để thực hiện các bài tập sau: Bài 1. Tại sao nói hệ sinh thái nông nghiệp là hệ sinh thái nhân văn điển hình? Phân tích giá trị nhân văn trong phát triển nông nghiệp bền vững? Bài 2: So sánh mức độ và kết quả tác động của con người đến hệ sinh thái trong nền nông nghiệp truyền thống về nền nông nghiệp hiện đại. Bài 3: Phân tích giá trị sinh thái nhân văn trong nông nghiệp phát triển bền vững. Bài 4. Tại sao hệ sinh thái đô thị được xem là hệ sinh thái nhân văn? Bài 5. Phân tích giá trị sinh thái nhân văn trong bảo tồn và phát triển. Bài 6. 1. Quan sát Hình 9.4 và cho biết: a) Ứng phó với biến đổi khí hậu bằng cách nào? b) Giá trị sinh thái nhân văn với thích ứng biến đổi khí hậu được thể hiện như thế nào? 2. Biến đổi khí hậu đã gây ra những hiệu ứng như thế nào đối với hệ sinh thái tại địa phương? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS nghiên cứu và hoạt động tìm hiểu theo hướng dẫn của GV. - GV yêu cầu mỗi nhóm nghiên cứu nội dung được phân công. Nhóm trưởng phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên, giám sát việc thực hiện của cả nhóm. Các nhóm thảo luận theo hai vòng để hoàn thành nhiệm vụ được giao. (Nội dung hoàn thành có thể dưới dạng sơ đồ tư duy hoặc bảng biểu trên giấy A0). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời lần lượt đại diện của các nhóm mảnh ghép lên trình bày nội dung mà nhóm đã thảo luận, các nhóm HS còn lại lắng nghe, góp ý, bổ sung, đặt ra câu hỏi cho các nhóm để khắc sâu được kiến thức về giá trị của sinh thái nhân văn trong một số lĩnh vực. - Mỗi nhóm nhận xét, đánh giá chéo sản phẩm học tập của các nhóm khác và chấm điểm theo thang điểm do GV hướng dẫn. GV có thể xây dựng Rubrics chấm điểm sản phẩm của HS (phụ lục). Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá câu trả lời của các nhóm HS, thái độ làm việc của HS trong nhóm. - GV chuẩn kiến thức và yêu cầu HS ghi chép vào vở. - GV dẫn dắt sang hoạt động tiếp theo. ……………….. | I. GIÁ TRỊ CỦA SINH THÁI NHÂN VĂN TRONG PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP 1. Hệ sinh thái nông nghiệp - Hệ sinh thái nông nghiệp truyền thống: là hệ sinh thái mang nhiều đặc điểm tương đồng với hệ sinh thái tự nhiên; ít có sự đầu tư cơ giới (đầu vào thô sơ), đầu ra chủ yếu phục vụ cho cá nhân hay gia đình của người sản xuất. - Hệ sinh thái nông nghiệp hiện đại: là hệ sinh thái có sự đầu tư vào (phân bón, vật tư,...) và sản phẩm đầu ra (năng suất, chất thải,...) đều rất lớn. 2. Phát triển hệ sinh thái nông nghiệp bền vững - Nông nghiệp hữu cơ (hệ sinh thái nông nghiệp bền vững): các phương pháp canh tác truyền thống, sử dụng phần hữu cơ, hạn chế gây ô nhiễm môi trường; đồng thời sử dụng các phương pháp kiểm soát sâu bệnh thân thiện với môi trường. - Nông nghiệp công nghệ cao (nông nghiệp 4.0) là các hoạt động sản xuất gắn với cây trồng, vật nuôi được kết nối mạng → áp dụng các tiến bộ khoa học → đạt năng suất cao nhất. II. GIÁ TRỊ CỦA SINH THÁI NHÂN VĂN TRONG PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ 1. Hệ sinh thái đô thị - Hệ sinh thái đô thị là trung tâm giáo dục, chính trị, tôn giáo, thương mại, là khu vực tập trung đông dân cư sinh sống và hoạt động trong những lĩnh vực kinh tế phi nông nghiệp. 2. Phát triển hệ sinh thái đô thị bền vững - Mục tiêu chung của phát triển hệ sinh thái đô thị bền vững: kết hợp chặt chẽ, hợp lí, hài hòa giữa ba mặt: phát triển kinh tế, phát triển xã hội và bảo vệ môi trường. - Đô thị sinh thái luôn hướng đến thiên nhiên dựa trên các nguyên lí về sinh thái học → mô hình lí tưởng cho sự phát triển bền vững và bảo vệ môi trường, đảm bỏa con người được thực hiện các hoạt động sống trong một hệ thống sinh thái thuần khiết. 3. Phục hồi hệ sinh thái nhân văn đô thị bằng văn hóa - Đảm bảo tính toàn vẹn cấu trúc, chức năng và tính đồng nhất của hệ sinh thái nhân văn đô thị. - Phục hồi văn hóa (hình thành và phát triển các mối quan hệ tốt đẹp giữa người và người, giữ gìn văn hóa dân gian trong các lễ hội,...). III. GIÁ TRỊ SINH THÁI NHÂN VĂN TRONG BẢO TỒN VÀ PHÁT TRIỂN 1. Bảo tồn và phát triển - Giá trị sinh thái nhân văn trong bảo tồn và phát triển bền vững được thể hiện thông qua bảo tồn đa dạng sinh học; bảo tồn, phục hồi các nguồn lực về thiên nhiên và các yếu tố văn hóa; bảo tồn tri thức bản địa. 2. Bảo tồn đa dạng sinh học - Xây dựng những khu bảo tồn sinh học, khu du lịch, nuôi dưỡng, chăm sóc và bảo vệ những sinh vật có nguy cơ tuyệt chủng, tăng giống loài để góp phần ổn định hệ sinh thái. - Xây dựng vành đai khu đô thị, làng bản; phân chia khu vực thành thị với nông thôn để các chất thải, khí thải hay khói bụi của đô thị không làm ảnh hưởng xấu đến môi trường tự nhiên, thuận lợi trong quy hoạch, xử lí các chất thải, hạn chế mức độ gây ô nhiễm môi trường. - Lập danh sách và phân nhóm loài để có phương án phù hợp bảo vệ những loài sinh vật đang có nguy cơ tuyệt chủng. - Tổ chức các hoạt động du lịch thân thiện với môi trường sẽ giúp cho mọi người trở nên yêu quý thiên nhiên, trân trọng, giữ gìn và có trách nhiệm với hệ sinh thái. Từ đó, sẽ có những suy nghĩ tích cực, hành vi đúng đắn với thiên nhiên. - Tăng cường trồng rừng góp phần làm đa dạng sinh học; giúp cải tạo đất, điều hoà khí hậu; các hệ sinh thái được nâng cao. 3. Bảo tồn, phục hồi các nguồn lực về thiên nhiên và các yếu tố văn hóa - Sinh thái nhân văn tập trung vào phục hồi các nguồn lực về thiên nhiên; phục hồi các yếu tố văn hóa vật thể và phi vật thể. 4. Bảo tồn tri thức bản địa - Tri thức bản địa là hệ thống tri thức của các cộng đồng cư dân bản địa với các quy mô khác nhau. - Bảo tồn tri thức bản địa cần có sự tham gia của mọi cá nhân; mọi cấp, ngành cùng các hình thức đa dạng như: bảo tồn nguồn gene sinh vật bản địa, bảo tồn tri thức truyền thống,... IV. GIÁ TRỊ SINH THÁI NHÂN VĂN VỚI THÍCH ỨNG BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU 1. Biến đổi khí hậu và thích ứng biến đổi khí hậu - Biến đổi khí hậu là sự thay đổi hệ thống khí hậu từ sinh quyển, khí quyển, thủy quyển, thạch quyển trong hiện tại và tương lai. - Thích ứng biến đổi khí hậu là sự điều chỉnh hệ thống tự nhiên hoặc con người nhằm làm giảm những tác động bất lợi của khí hậu đến sức khỏe, đời sống và sử dụng những cơ hội thuận lợi mà môi trường khí hậu mang lại. 2. Sinh thái nhân văn trong thích ứng biến đổi khí hậu a. Một số biện pháp thích ứng với biến đổi khí hậu - Hạn chế sử dụng nhiên liệu hoá thạch (than đá, dầu mỏ,...), tìm kiếm các nguồn năng lượng thay thế thân thiện với môi trường như năng lượng gió, năng lượng mặt trời, thuỷ triều, địa nhiệt,... - Sử dụng hiệu quả và tiết kiệm năng lượng (điện, xăng dầu, than củi,...) cùng các tài nguyên (nước ngọt, rừng, tài nguyên sinh học, khoáng sản,...) trong sản xuất và sinh hoạt. - Ngăn chặn nạn phá rừng, tích cực trồng và chăm sóc rừng; xây dựng các loại nhà thân thiện với môi trường. Chan troi sang tao - Chuyển đổi sang các mô hình sản xuất và sinh hoạt thích hợp với điều kiện khí hậu, đất đai, sinh thái mới; sử dụng các giống cây trồng, vật nuôi có khả năng chịu mặn cao, các giống ngắn ngày tránh lũ. ……………….. |
--------------------------------------
--------------------- Còn tiếp ----------------------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (400k)
- Giáo án Powerpoint (500k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (250k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(250k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (250k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- .....
- Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 900k
=> Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án chuyên đề Sinh học 12 chân trời sáng tạo đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
Đủ giáo án word và powerpoint các môn lớp 12 kết nối tri thức
Đủ giáo án word và powerpoint các môn lớp 12 cánh diều
GIÁO ÁN WORD LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án toán 12 chân trời sáng tạo
Giáo án đại số 12 chân trời sáng tạo
Giáo án hình học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án sinh học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án hoá học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án vật lí 12 chân trời sáng tạo
Giáo án ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án lịch sử 12 chân trời sáng tạo
Giáo án kinh tế pháp luật 12 chân trời sáng tạo
Giáo án âm nhạc 12 chân trời sáng tạo
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính chân trời sáng tạo
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng chân trời sáng tạo
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 chân trời sáng tạo bản 1
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 chân trời sáng tạo bản 2
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án powerpoint đại số 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint hình học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 chân trời sáng tạo bản 2
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án chuyên đề ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề toán 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề vật lí 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề hoá học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề sinh học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề lịch sử 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề địa lí 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề âm nhạc 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính chân trời sáng tạo
GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án powerpoint chuyên đề ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint chuyên đề địa lí 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint chuyên đề Tin học Khoa học máy tính 12 chân trời sáng tạo
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án dạy thêm ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint dạy thêm ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án dạy thêm toán 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint dạy thêm toán 12 chân trời sáng tạo