Đề thi giữa kì 1 Công nghệ 12 Điện - Điện tử Cánh diều (Đề số 3)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra Công nghệ 12 - Công nghệ Điện - Điện tử cánh diều Giữa kì 1 Đề số 3. Cấu trúc đề thi số 3 giữa kì 1 môn Công nghệ 12 cánh diều này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

Xem: => Giáo án Công nghệ 12 Điện - điện tử cánh diều

SỞ GD & ĐT ……………….

Chữ kí GT1: ...........................

TRƯỜNG THPT……………….

Chữ kí GT2: ...........................

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I

CÔNG NGHỆ ĐIỆN – ĐIỆN TỬ 12 – CÁNH DIỀU

NĂM HỌC: 2024 - 2025

Thời gian làm bài: 50 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………   Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

"

Điểm bằng số

 

 

Điểm bằng chữ

Chữ ký của GK1

Chữ ký của GK2

Mã phách

 

PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng. 

Câu 1. Kĩ thuật điện liên quan đến

A. nghiên cứu và chế tạo các loại dây dẫn phù hợp với từng vùng miền.                      

B. nghiên cứu và ứng dụng công nghệ điện, điện từ,.... và sản xuất, truyền tải, phân phối và sử dụng điện năng

C. thiết kế các mạng điện tối ưu, phù hợp với thời tiết khắc nghiệt.                   

D. nghiên cứu và sử dụng vật liệu composite để làm dây dẫn điện; đề ra các giải pháp giúp tối ưu chi phí trong các thiết kế liên quan đến mạng điện..

Câu 2. Công việc chính của sử dụng điện là

A. sử dụng vật liệu polymer để tối ưu hóa chi phí sản phẩm, giảm thiểu các sự cố cháy, nổ khi vận hành các thiết bị điện.

B. nghiên cứu, thiết kế, chế tạo, các thiết bị điện và các bộ điều khiển.

C. đưa điện từ nguồn (các hộ gia đình) tới nơi tiêu thụ thông qua lưới điện.       

D. tạo ra điện nhờ chuyển đổi các dạng năng lượng hình thành trong quá trình phản ứng hóa học.

Câu 3. Ý nào sau đây không phải vai trò của kĩ thuật điện đối với sản xuất?

A. Cung cấp điện năng cho sản xuất.     

B. Cung cấp các thiết bị điện cho sản xuất. 

C. Điều khiển, mô hình hóa quá trình vận hành mạch điện.                               

D. Tạo hệ thống điều khiển, tự động hóa cho quá trình sản xuất. 

Câu 4. Sản phẩm của thiết kế điện bao gồm:

A. bản vẽ thiết kế và các tài liệu có liên quan 

B. các máy móc chuyên dụng như: máy quấn dây, máy dập lá thép,… 

C. các thiết bị đóng, cắt và đo lường điện 

D. bản vẽ thiết kế và dụng cụ đo lường điện.

Câu 5. Sửa chữa điện bao gồm công việc nào sau đây? 

A. Hiệu chỉnh các thiết bị điện khi có sai số. 

B. Thay thế các thiết bị hư hỏng. 

C. Kiểm tra các thông số kĩ thuật. 

D. Vệ sinh các thiết bị điện tránh xảy ra sự cố. 

Câu 6. Quan sát các hình ảnh sau và cho biết đây là ngành nghề gì?

A. Thiết kế điện.

B. Sản xuất và chế tạo thiết bị điện.

C. Bảo dưỡng sửa chữa điện

D. Vận hành điện.

Câu 7. Nối hình sao là kiểu nối

A. điểm cuối của cuộn dây pha này được nối với điểm đầu của cuộn dây pha kia theo thứ tự pha: X nối với B, Y nối với C và Z nối với A 

B. ba điểm cuối của ba pha X, Y và Z nối với nhau tạo thành điểm trung tính O

C. ba điểm đầu của ba pha nối với nhau tạo thành điểm trung tính O 

D. đầu pha này nối với cuối pha kia không cần theo thứ tự pha

Câu 8. Sơ đồ mạch điện ba pha được nối theo cách nào? 

A diagram of a diagram

Description automatically generated

A. nối hình sao không có dây trung tính

B. nối hình tam giác

C. nối hình sao có dây trung tính

D. Không xác định

Câu 9. Hệ thống điện quốc gia có thành phần nào sau đây

A. Nguồn điện, các lưới điện, các thiết bị điện          

B. Các lưới điện, các thiết bị điện, tải điện 

C. Các hộ tiêu thụ điện, các lưới điện, các thiết bị điện                           

D. Nguồn điện, các lưới điện, tải điện.

Câu 10.  Điện năng được sản xuất từ các nhà máy điện được đưa lên

A. Lưới điện truyền tải. 

B. Lưới điện phân phối. 

C. Tải điện. 

D. Nhà máy điện. 

Câu 11. Từ lưới điện truyền tải, điện năng được đưa tới tải điện qua: 

A. Lưới điện truyền tải. 

B. Lưới điện phân phối. 

C. Tải điện.

D. Nhà máy điện.

Diagram of a diagram of a power plant

Description automatically generated with medium confidenceCâu 12. Cho sơ đồ lưới điện phân phối có điện áp 110 kV như hình bên, thiết bị số 2 là 

A. máy biến áp 110/22 kV. 

B. máy biến áp 110/6 KV. 

C. máy biến áp 22/6 kV. 

D. máy biến áp 22/0,4 kV.

Câu 13. Nguồn năng lượng không tái tạo được sử dụng để sản xuất điện năng là: 

A. Nước                          

B. Dầu mỏ                       

C. Mặt trời             

D. Gió 

Câu 14. Ở nhà máy thủy điện

A. nhiệt năng biến thành cơ năng, rồi thành điện năng.

B. thế năng chuyển hóa thành động năng, rồi thành điện năng.

C. quang năng biến thành điện năng.

D. hóa năng biến thành điện năng.

Câu 15. Trong nhà máy nhiệt điện, tác nhân trực tiếp làm quay tuabin là:

A. nhiên liệu          

B. nước                 

C. hơi nước            

D. quạt gió

Câu 16. Mạng điện sản xuất quy mô nhỏ cấp điện cho tải tiêu thụ khoảng

A. vài chục kW đến vài trăm kW.                   

B. vài trăm kW đến vài nghìn kW.

C. vài nghìn kW đến vài trăm nghìn kW.        

D. vài trăm nghìn kW đến vài triệu Kw.

Câu 17. Điện năng được đưa tới tủ điện động lực và tủ điện chiếu sáng trong mạng điện sản xuất quy mô nhỏ có điện áp là bao nhiêu? 

A. 22kV. 

B. 35kV.

C. 0,4kV.

D. 220kV.

Câu 18. Vai trò của tủ điện động lực 

A. Nhận điện năng từ lưới phân phối, hạ điện áp thành 0,4kV để cấp điện năng cho cơ sở sản xuất. 

B. Nhận điện năng từ phía hạ áp của máy biến áp để cung cấp cho các tủ điện phân phối nhánh. 

C. Cung cấp điện năng cho các tủ điện động lực và tủ điện chiếu sáng của phân xưởng. 

D. Nhận điện năng từ tủ phân phối nhánh và cấp điện cho các thiết bị điện trong phân xưởng. 

Câu 19. Mạng điện hạ áp dùng trong sinh hoạt là mạng điện ba pha bốn dây có điện áp: 

A. 3380/500V.                 

B. 220/100V.          

C. 380/220V.          

D. 500/320V.

Câu 20. Sơ đồ mạng điện hạ áp dùng trong sinh hoạt không phụ thuộc vào

A. công suất của tải điện sinh hoạt cộng đồng. 

B. công suất của tải điện gia đình. 

C. số hộ dân. 

D. công suất của tải điện trong xưởng sản xuất.

Câu 21. “Kéo dây điện trong khu dân cư, các công tơ điện cho từng hộ gia đình” là ví dụ về công việc nào trong lắp đặt điện? 

A. Lắp đặt máy phát điện, thiết bị đóng cắt và bảo vệ trong các nhà máy điện 

B. Lắp đặt điện dân dụng phục vụ đời sống 

C. Lắp đặt hệ thống cung cấp điện cho nhà máy, xí nghiệp

D. Lắp đặt máy biến áp trong các trạm biến áp

Câu 22. Một tải ba pha gồm ba điện trở R = 10Ω, nối hình tam giác, đấu vào nguồn điện ba pha có Ud = 380V. Tính điện áp pha?

A. Up = 380V.                                     

B. Up = 658,2V.               

C. Up = 219,4V.                                  

D. Up = 220V.

Câu 23. Quan sát sơ đồ một hệ thống điện quốc gia, trả lời các câu hỏi sau

A diagram of a power plant

Description automatically generated

Cho biết các cấp của lưới điện phân phối 

A. 220kV, 110kV, 22kV.                                

B. 220kV, 110kV. 

D. 10,5kV, 110kV, 22kV.                               

D. 110kV, 22kV, 0,4kV.

Câu 24. Một máy phát điện ba pha có điện áp mỗi dây quấn pha là 220V. Tính điện áp dây nếu biết nối hình sao?

A. Ud = 220V.                                     

B. Ud = 433,01V.

C. Ud = 127,02V.                                 

D. Ud = 658,2V.

PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. 

Câu 1. Hệ thống điện quốc gia có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo an ninh năng lượng của quốc gia. Hệ thống điện quốc gia gồm có nguồn điện (các nhà máy điện), lưới điện và tải điện (tải tiêu thụ). Mỗi thành phần trong hệ thống điện quốc gia có vai trò khác nhau như

a) Nguồn điện có vai trò sản xuất ra điện năng từ các dạng năng lượng khác nhau. 

b) Lưới điện có vai trò biến điện năng thành các dạng năng lượng khác nhau phục vụ sản xuất và đời sống. 

c) Lưới điện có vai trò truyền tải điện năng từ các nhà máy điện đến tải điện (tải tiêu thụ). 

d) Tải điện có vai trò nhận điện năng từ lưới điện truyền tải để cấp điện trực tiếp cho thiết bị điện.

Câu 2. Nhận định nào sau đây đúng khi nói về đặc điểm của mạng điện hạ áp dùng trong sinh hoạt

a) Mạng điện hạ áp dùng trong sinh hoạt là mạng điện ba pha bốn dây có điện áp 380/110V cung cấp điện cho một khu dân cư hay các tòa nhà chung cư cao tầng. 

b) Mạng điện hạ áp dùng trong sinh hoạt thông thường được cấp bằng một máy biến áp từ lưới điện phân phối 500kV hoặc 220kV

c) Tải điện sinh hoạt thường phân bố rải rác, có những tải điện ở xa máy biến áp, đặc biệt ở vùng nông thôn, miền núi, hải đảo 

d) Tải điện sinh hoạt thường được chia làm hai loại: tải điện sinh hoạt cộng đồng và tải điện sinh hoạt gia đình. 

Câu 3. Động cơ điện xoay chiều ba pha có kí hiệu Y/Δ – 380/220 V; 13,4/16,2A. Động cơ sử dụng điện lưới có điện áp dây là 220 V.

a) Các pha của động cơ phải nối hình tam giác; dòng điện dây Id = 16,2 và dòng điện pha Ip = 13,4 A.

b) Các pha của động cơ phải nối hình sao; dòng điện dây Id = 16,2 A và dòng điện Ip = 13,4A.

c) Với kí hiệu Y/Δ – 380/220 V thì các pha (cuộn dây) của động cơ chỉ được nối hình sao khi điện lưới có điện áp dây là 380 V.

d) Kí hiệu 13,4/16,2A để chỉ giá trị của dòng điện pha và dòng điện dây tương ứng của động cơ khi các pha của động cơ nối hình sao.

Câu 4. Cho nguồn điện xoay chiều ba pha bốn dây có điện áp dây/pha là 380/220 V. Có 3 bóng đèn loại 60 W – 220 V được nối với nguồn điện và các bóng điện hoạt động bình thường.

a) Các bóng đèn được nối hình sao có dây trung tính, có Up = 220 V là điện áp định mức của các bóng đèn.

b) Dòng điện chạy qua bóng đèn Ip = Id = 0,27 A.

c) Các bóng đèn được nối tam giác, có Ud = Up = 220 V là điện áp định mức của các bóng đèn.

d) Dòng điện chạy qua bóng đèn Ip = Id = 0,15 A.


 

TRƯỜNG THPT ........

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)

MÔN: CÔNG NGHỆ ĐIỆN – ĐIỆN TỬ 12 – CÁNH DIỀU

…………………………………
 

TRƯỜNG THPT .........

BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY

MÔN: CÔNG NGHỆ ĐIỆN – ĐIỆN TỬ 12 – CÁNH DIỀU

Thành phần năng lực

Cấp độ tư duy

PHẦN 1

PHẦN 2

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Nhận thức công nghệ

11

5

1

4

4

Giao tiếp công nghệ

1

3

6

Sử dụng công nghệ

1

Đánh giá công nghệ

1

1

Thiết kế kĩ thuật

2

TỔNG

12

8

4

4

4

8

TRƯỜNG THPT .........

BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)

MÔN: CÔNG NGHỆ ĐIỆN – ĐIỆN TỬ 12 – CÁNH DIỀU

Nội dung

Cấp độ

Năng lực

Số ý/câu

Câu hỏi

Nhận thức công nghệ

Giao tiếp công nghệ

Sử dụng công nghệ

Đánh giá công nghệ

Thiết kế kĩ thuật

TN nhiều đáp án (số ý)

TN đúng sai (số ý)

TN nhiều đáp án (số ý)

TN đúng sai (số ý)

CHỦ ĐỀ 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ KĨ THUẬT ĐIỆN

Bài 1.

Khái quát về kĩ thuật điện

Nhận biết

- Nêu được vị trí, vai trò và triển vọng phát triển của kĩ thuật điện trong sản xuất và đời sống.

2

C1

C2

Thông hiểu

- Xác định được vai trò của kĩ thuật điện.

1

C3

Vận dụng

Bài 2.

Một số ngành nghề thuộc lĩnh vực kĩ thuật điện

Nhận biết

- Nhận biết được một số ngành nghề thuộc lĩnh vực kĩ thuật điện.

2

C4

C5

Thông hiểu

- Phân biệt được ngành nghề thuộc lĩnh vực kĩ thuật điện.

1

C6

Vận dụng

- Vận dụng được kiến thức về ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật để nhận diện đặc điểm vị trí việc làm.

1

C21

CHỦ ĐỀ 2. HỆ THỐNG ĐIỆN QUỐC GIA

Bài 3.

Mạch điện xoay chiều ba pha

Nhận biết

- Nhận biết được khái niệm dòng điện xoay chiều ba pha.

1

C7

Thông hiểu

- Xác định được cách nối nguồn, tải ba pha.

1

C8

Vận dụng

- Xác định được thông số hiệu dụng của mạch điện ba pha đối xứng.

- Xác định được cách nối nguồn, tải ba pha.

2

8

C22

C24

C3a

C3b

C3c

C3d

C4a

C4b

C4c

C4d

Bài 4.

Cấu trúc hệ thống điện quốc gia

Nhận biết

- Nhận biết được cấu trúc chung của hệ thống điện quốc gia.

- Nhận biết được vai trò của các thành phần trong hệ thống điện quốc gia.

3

4

C9

C10

C11

C1a

C1b

C1c

C1d

Thông hiểu

- Xác định được các thành phần trong hệ thống điện quốc gia.

1

C12

Vận dụng

- Vận dụng được kiến thức về cấu trúc chung của hệ thống điện để giải thích một sơ đồ cụ thể. 

1

C23

Bài 5.

Một số phương pháp sản xuất điện năng

Nhận biết

- Nhận biết được các phương pháp sản xuất điện năng.

1

C13

Thông hiểu

- Xác định được ưu điểm và hạn chế của các phương pháp sản xuất điện năng.

- Xác định được phương pháp sản xuất điện năng.

2

C14

C15

Vận dụng

Bài 6.

Mạng điện sản xuất quy mô nhỏ

Nhận biết

- Nhận biết được cấu trúc chung, các thiết bị và vai trò của chúng trong mạng điện sản xuất quy mô nhỏ.

2

C16

C17

Thông hiểu

- Xác định được các đặc điểm của mạng điện sản xuất quy mô nhỏ.

1

C18

Vận dụng

Bài 7.

Mạng điện hạ áp dùng trong sinh hoạt

Nhận biết

- Nhận biết được các thông số kĩ thuật của mạng điện hạ áp dùng trong sinh hoạt.

1

C19

Thông hiểu

- Xác định được mạng điện hạ áp dùng trong sinh hoạt.

- Xác định được các thông số kĩ thuật của mạng điện hạ áp dùng trong sinh hoạt.

1

4

C20

C2a

C2b

C2c

C2d

Vận dụng

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề thi Công nghệ 12 Điện- điện tử Cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay