Trắc nghiệm đúng sai Vật lí 11 chân trời Bài 19: Năng lượng điện. Công suất điện
Phiếu câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Đ/S môn Vật lí 11 Bài 19: Năng lượng điện. Công suất điện sách chân trời sáng tạo. Bộ câu hỏi nhằm giúp học sinh vừa ôn tập bài học, vừa làm quen dần với dạng bài tập mới trong chương trình thi THPT. Các câu hỏi tăng dần về độ khó. Tài liệu có file Word tải về. Thời gian tới, nội dung này sẽ tiếp tục được bổ sung.
Xem: => Giáo án vật lí 11 chân trời sáng tạo
BÀI 19. NĂNG LƯỢNG ĐIỆN. CÔNG SUẤT ĐIỆN
Câu 1: Dùng ấm điện có ghi 220V-1000W ở điện áp 220 V để đun sôi 2 lít nước từ nhiệt độ 25ºC. Biết hiệu suất của ấm là 90%, nhiệt dung riêng của nước là 4190 J/kg.K.
a) Nhiệt lượng nước thu vào để tăng từ 25℃đến 100℃ là 628600J.
b) Hiệu suất của ấm 90% nên nhiệt lượng bếp toả ra là 6893333J.
c) Thời gian đun nước là 698,33s.
d) Điện trở của ấm điện là 50.
Đáp án:
a) Đúng | b) Sai | c) Đúng | d) Sai |
Câu 2: Một nguồn điện có E = 6V, r = 2, mắc với mạch ngoài là một biến trở R để tạo thành mạch kín.
a) Để công suất mạch ngoài là 4W thì R nhận giá trị là 1 hoặc 4.
b) Công suất mạch ngoài đạt cực đại là 4,5W.
c) Khi công suất mạch ngoài đạt cực đại thì R = 1.
d) Khi công suất mạch ngoài đạt cực đại thì R = r /2 .
Đáp án:
Câu 3: Cho mạch điện như hình vẽ:
Với E = 12V; r = 0,1; R1 = R2 = 2; R3 = 4; R4 = 4,4.
a) Tổng trở tương đương toàn mạch ngoài là 5,9.
b) Cường độ dòng điện qua R2 là 1,5A.
c) Hiệu điện thế giữa hai điểm C và D là 10,8 V.
d) Hiệu suất nguồn có giá trị là 99%.
Đáp án:
Câu 4: Nếu mắc lần lượt R1 = 2 và R2 = 8 vào một nguồn điện thì công suất toả nhiệt trên các điện trở là như nhau. Sau đó mắc (R1 //R2 ) rồi mắc nối tiếp với một biến trở Rx sau đó mắc với nguồn trên để tạo thành mạch kín.
a) Điện trở trong của nguồn là 4
b) Công suất của R1 có giá trị bằng 85W.
c) Để công suất mạch ngoài đạt giá trị lớn nhất thì Rx = 2,4.
d) Để công suất nguồn đạt giá trị lớn nhất khi RN = r.2
Đáp án:
Câu 5: Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó các điện trở R1 = 2, R2 = 3, R3 = 6, các ampe kế có điện trở không đáng kể. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch UAB = 3V.
a) Sơ đồ mạch điện có dạng R1 // R2 nt R3.
b) Điện trở toàn mạch là 1.
c) Số chỉ ampe kế IA1 là 1,5A.
d) Cường độ dòng điện I1 = I2 = I3.
Đáp án:
Câu 6: Cho mạch điện như hình vẽ, R1 = 4, R2 = 12, R3 = 6, R4 = 8, RA = 0. UAB = 9V.
a) Sơ đồ mạch điện có dạng (R1 // R3 ) nt (R2 // R4).
b) Điện trở RAB = 7.
c) Hiệu điện thế U13 = 3V.
d) Số chỉ ampe kế là 0,5A.
Đáp án:
Câu 7: Trên nhãn của bóng đèn 1 có ghi 200 V – 80W và bóng đèn 2 có ghi 220 V- 50W. Coi điện trở của mỗi bóng đèn không thay đổi.
a) Nếu mắc hai bóng đèn song song vào hiệu điện thế 220 V thì cả hai bóng đèn đều sáng bình thường.
b) Cường độ dòng điện định mức của bóng đèn 1 gấp 1,76 lần cường độ dòng điện định mức của bóng đèn 2.
c) Nếu mắc hai bóng đèn nối tiếp vào hiệu điện thế 220 V thì tổng công suất điện tiêu thụ của cả hai bóng đèn bằng W.
d) Năng lượng điện tiêu thụ của bóng đèn số 2 khi sử dụng ở hiệu điện thế 220V trong thời gian 2 giờ là 100kWh.
Đáp án:
=> Giáo án Vật lí 11 chân trời Bài 19: Năng lượng điện. Công suất điện