Đề thi giữa kì 1 Tiếng Việt 5 chân trời sáng tạo (Đề số 4)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Tiếng Việt 5 chân trời sáng tạo Giữa kì 1 Đề số 4. Cấu trúc đề thi số 4 giữa kì 1 môn Tiếng Việt 5 chân trời này bao gồm: đọc hiểu, luyện từ và câu, tập làm văn, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án tiếng việt 5 chân trời sáng tạo
PHÒNG GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG TH………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
TIẾNG VIỆT 5 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
"
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
A. TIẾNG VIỆT (6,0 điểm)
1. Đọc hiểu văn bản (2,0 điểm)
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:
QUÀ TẶNG CỦA CHIM NON
Chú chim bay thong thả, chấp chới lúc cao lúc thấp không một chút sợ hãi, như muốn rủ tôi cùng đi; vừa mỉm cười thích thú, tôi vừa chạy theo. Cánh chim cứ xập xòe phía trước, ngay sát gần tôi, lúc ẩn lúc hiện, cứ như một cậu bé dẫn đường tinh nghịch. Vui chân, mải theo tiếng chim, không ngờ tôi vào rừng lúc nào không rõ.
Trước mặt tôi, một cây sồi cao lớn phủ đầy lá đỏ. Một làn gió rì rào chạy qua, những chiếc lá rập rình lay động như những đốm lửa bập bùng cháy. Tôi rẽ lá, nhẹ nhàng men theo một lạch nước để đến cạnh cây sồi. Tôi ngắt một chiếc lá sồi đỏ thắm thả xuống dòng nước. Chiếc lá vừa chạm mặt nước, lập tức một chú nhái bén tí xíu như đã phục sẵn từ bao giờ nhảy phóc lên ngồi chễm chệ trên đó. Chiếc lá thoáng chòng chành, chú nhái bén loay hoay cố giữ thăng bằng rồi chiếc thuyền đỏ thắm lặng lẽ xuôi dòng.
Trên các cành cây xung quanh tôi cơ man là chim. Chúng kêu líu ríu đủ thứ giọng. Tôi đưa tay lên miệng bắt đầu trổ tài bắt chước tiếng chim hót. Tôi vừa cất giọng, nhiều con bay đến đậu gần tôi hơn. Thế là chúng bắt đầu hót. Hàng chục loại âm thanh lảnh lót vang lên. Không gian đầy tiếng chim ngân nga, dường như gió thổi cũng dịu đi, những chiếc lá rơi cũng nhẹ hơn, lơ lửng lâu hơn. Loang loáng trong các lùm cây, những cánh chim màu sặc sỡ đan đi đan lại… Đâu đó vẳng lại tiếng hót thơ dại của chú chim non của tôi, cao lắm, xa lắm nhưng tôi vẫn nghe rất rõ.
Câu 1 (0,5 điểm). Chú chim trong đoạn văn bay như thế nào?
A. Chú chim bay nhanh và thẳng.
B. Chú chim bay thong thả, lúc cao lúc thấp.
C. Chú chim bay lượn vòng tròn.
D. Chú chim bay theo đường ziczac.
Câu 2 (0,5 điểm). Cây sồi trong đoạn văn có đặc điểm gì?
A. Thân nhỏ, lá xanh.
B. Cao lớn, lá vàng.
C. Cao lớn, lá đỏ.
D. Thấp bé, lá nâu.
Câu 3 (0,5 điểm). Khi tác giả bắt chước tiếng chim hót, phản ứng của những chú chim xung quanh là gì?
A. Chú chim bay đi xa hơn.
B. Chú chim đến đậu gần tác giả hơn và bắt đầu hót.
C. Chú chim im lặng hoàn toàn.
D. Chú chim tấn công tác giả.
Câu 4 (0,5 điểm). Những từ nào trong bài văn miêu tả âm thanh của tiếng chim hót?
A. Kêu líu ríu, hót, lảnh lót, ngân nga, vang vọng.
B. Líu ríu, ngân nga, vang vọng, hót đủ thứ giọng.
C. Líu ríu, lảnh lót, vang vọng, hót đủ thứ giọng.
D. Ríu rít, ngân nga, thơ dại.
2. Luyện từ và câu (4,0 điểm)
Câu 5 (2,0 điểm). Từ “ăn” trong các câu sau được dùng với nghĩa gốc hay nghĩa chuyển?
a. Bác Lê lội ruộng nhiều nên bị nước “ăn” chân.
b. Hôm nào cũng vậy, cả gia đình tôi cùng “ăn” với nhau bữa cơm tối rất vui vẻ.
c. Cứ chiều chiều, Vũ lại nghe tiếng còi tàu vào cảng “ăn” than.
d. Chiếc xe máy của bác Nam rất “ăn” xăng.
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
Câu 6 (2,0 điểm). Em hãy tìm 1 từ đồng nghĩa với từ “bao la” và đặt câu với từ em vừa tìm được.
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
B. TẬP LÀM VĂN (4,0 điểm)
Câu 7. Viết chương trình hoạt động (4,0 điểm)
Đề bài: Em hãy viết chương trình hoạt động chào mừng Ngày Quốc tế Phụ nữ 8/3.
(Gợi ý: Bố cục bài viết cần có: Tên chương trình, mục đích, phân công chuẩn bị và chương trình cụ thể).
BÀI LÀM
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
TRƯỜNG TH .........
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 - 2025)
MÔN: TIẾNG VIỆT 5 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Chủ đề/ Bài học | Mức độ | Tổng số câu | Điểm số | ||||||
Mức 1 Nhận biết | Mức 2 Kết nối | Mức 3 Vận dụng | |||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
Đọc hiểu văn bản | 2 | 1 | 1 | 4 | 0 | 2,0 | |||
Luyện từ và câu | 1 | 1 | 0 | 2 | 4,0 | ||||
Luyện viết bài văn | 1 | 0 | 1 | 4,0 | |||||
Tổng số câu TN/TL | 2 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 4 | 3 | 7 câu/10đ |
Điểm số | 1,0 | 2,0 | 0,5 | 2,0 | 0,5 | 4,0 | 2,0 | 8,0 | 10,0 |
Tổng số điểm | 3,0 30% | 2,5 25% | 4,5 45% | 10,0 100% | 10,0 |
TRƯỜNG TH .........
BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)
MÔN: TIẾNG VIỆT 5 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Nội dung | Mức độ | Yêu cầu cần đạt | Số ý TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | ||
TL (số ý) | TN (số câu) | TL (số ý) | TN (số câu) | |||
A. TIẾNG VIỆT | ||||||
Từ câu 1 – Câu 4 | 4 | |||||
1. Đọc hiểu văn bản | Nhận biết | - Xác định được đặc điểm bay của những chú chim. - Xác định được đặc điểm của cây sồi. | 2 | C1, 2 | ||
Kết nối | - Thấy được sự gần gũi giữa con người và loài vật qua phản ứng của những chú chim. | 1 | C3 | |||
Vận dụng | - Nắm được các tính từ miêu tả tiếng chim hót trong đoạn văn. | 1 | C4 | |||
Câu 5 – Câu 6 | 2 | |||||
2. Luyện từ và câu | Nhận biết | - Xác định được nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ ngữ. | 1 | C5 | ||
Kết nối | - Hiểu nghĩa và sử dụng được các từ đồng nghĩa để đặt câu. | 1 | C6 | |||
B. TẬP LÀM VĂN | ||||||
Câu 7 | 1 | |||||
2. Luyện viết bài văn | Vận dụng | - Nắm được bố cục của một bản chương trình hoạt động (Mục đích, phân công chuẩn bị, chương trình cụ thể). - Liệt kê được các hoạt động cần chuẩn bị cho chương trình hoạt động. - Vận dụng được các kiến thức đã học để viết bản chương trình hoạt động. - Các hoạt động trong chương trình được sắp xếp logic, hợp lí. | 1 | C7 |