Đề thi giữa kì 1 Tiếng Việt 5 cánh diều (Đề số 5)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Tiếng Việt 5 cánh diều Giữa kì 1 Đề số 5. Cấu trúc đề thi số 5 giữa kì 1 môn Tiếng Việt 5 cánh diều này bao gồm: đọc hiểu, luyện từ và câu, tập làm văn, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án tiếng Việt 5 cánh diều
PHÒNG GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG TH………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
TIẾNG VIỆT 5 – CÁNH DIỀU
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
"
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
A. TIẾNG VIỆT (6,0 điểm)
1. Đọc hiểu văn bản (2,0 điểm)
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:
QUẦN ĐẢO TRƯỜNG SA
Cách Bà Rịa khoảng 500 cây số về phía đông - nam bờ biển, đã mọc lên một chùm đảo san hô nhiều màu. Đó là quần đảo Trường Sa, mảnh đất xa xôi nhất của Tổ quốc ta.
Quần đảo gồm nhiều đảo nhỏ, đứng theo hình vòng cung. Mỗi đảo là một bông hoa san hô rực rỡ góp thành một lẵng hoa giữa mặt biển Đông xanh mênh mông.
Từ lâu, Trường Sa đã là mảnh đất gần gũi với ông cha ta. Đảo Nam Yết và Sơn Ca có giống dừa đá, trái nhỏ nhưng dày cùi, cây lực lưỡng, cao vút. Trên đảo còn có những cây bàng quả vuông bốn cạnh, to bằng nửa chiếc bi đông, nặng bốn năm lạng, khi chín vỏ ngả màu da cam. Gốc bàng to, đường kính chừng hai mét, xòe một tán lá rộng. Tán bàng là một cái nón che bóng mát cho những hòn đảo nhiều nắng này. Bàng và dừa đều đã cao tuổi, người lên đảo trồng cây chắc chắn từ rất xa xưa.
Một buổi sáng đào công sự, lưỡi xẻng của anh chiến sĩ xúc lên một mảnh đồ gốm có nét hoa văn màu nâu và xanh, hình đuôi rồng. Anh chiến sĩ quả quyết rằng những nét hoa văn này y như hoa văn trên hũ rượu thờ ở đình làng anh. Nhiều thế hệ người Việt Nam đã đặt chân lên đây, khi tìm báu vật, khi trồng cây để xanh tươi mãi cho tới hôm nay.
Câu 1 (0,5 điểm). Quần đảo Trường Sa cách Bà Rịa bao xa về phía đông – nam bờ biển?
A. Khoảng 300 cây số.
B. Khoảng 400 cây số.
C. Khoảng 500 cây số.
D. Khoảng 600 cây số.
Câu 2 (0,5 điểm). Trên đảo Nam Yết và Sơn Ca có loại cây nào đặc biệt?
A. Cây dừa nước.
B. Cây dừa đá.
C. Cây cọ.
D. Cây thốt nốt.
Câu 3 (0,5 điểm). Đặc điểm của cây bàng trên đảo Trường Sa là gì?
A. Quả tròn, nhỏ như hạt đậu.
B. Quả vuông bốn cạnh, to bằng nửa chiếc bi đông.
C. Quả dài như quả chuối.
D. Quả có gai nhọn bao quanh.
Câu 4 (0,5 điểm). Phát hiện gì cho thấy người Việt Nam đã đặt chân lên đảo từ lâu?
A. Cây dừa đá được trồng nhiều trên đảo Nam Yết bà Sơn Ca.
B. Những cây bàng có gốc to, tán lá rộng giống như cây ở làng của anh chiến sĩ.
C. Mảnh đồ gốm có hoa văn giống trên hũ rượu thờ ở đình làng của anh chiến sĩ.
D. Xương động vật cổ đại mà anh chiến sĩ đã xúc lên.
2. Luyện từ và câu (4,0 điểm)
Câu 5 (2,0 điểm). Hãy liệt kê các từ đồng nghĩa với từ “chăm chỉ”. Đặt câu với từ em vừa tìm được.
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
Câu 6 (2,0 điểm). Xác định nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ “lá” trong các câu sau:
a. Lá cờ tung bay trước gió: ...................................................................................................................
b. Mỗi con người có hai lá phổi: ...................................................................................................................
c. Về mùa thu, cây rụng lá: ...................................................................................................................
d. Ông viết một lá đơn dài đề nghị giải quyết: ...................................................................................................................
B. TẬP LÀM VĂN (4,0 điểm)
Câu 7: Viết đoạn văn (4,0 điểm)
Đề bài: Em hãy viết bài văn tả một người thân trong gia đình em.
BÀI LÀM
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
TRƯỜNG TH .........
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 - 2025)
MÔN: TIẾNG VIỆT 5 – CÁNH DIỀU
Chủ đề/ Bài học | Mức độ | Tổng số câu | Điểm số | ||||||
Mức 1 Nhận biết | Mức 2 Kết nối | Mức 3 Vận dụng | |||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
Đọc hiểu văn bản | 2 | 1 | 1 | 4 | 0 | 2,0 | |||
Luyện từ và câu | 1 | 1 | 0 | 2 | 4,0 | ||||
Luyện viết bài văn | 1 | 0 | 1 | 4,0 | |||||
Tổng số câu TN/TL | 2 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 4 | 3 | 7 câu/10đ |
Điểm số | 1,0 | 2,0 | 0,5 | 2,0 | 0,5 | 4,0 | 2,0 | 8,0 | 10,0 |
Tổng số điểm | 3,0 30% | 2,5 25% | 4,5 45% | 10,0 100% | 10,0 |
TRƯỜNG TH .........
BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)
MÔN: TIẾNG VIỆT 5 – CÁNH DIỀU
Nội dung | Mức độ | Yêu cầu cần đạt | Số ý TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | ||
TL (số ý) | TN (số câu) | TL (số ý) | TN (số câu) | |||
A. TIẾNG VIỆT | ||||||
Từ câu 1 – Câu 4 | 4 | |||||
1. Đọc hiểu văn bản | Nhận biết | - Xác định được khoảng cách giữa quần đảo Trường Sa với Bà Rịa. - Xác định được loài cây đặc biệt mọc ở đảo Nam Yết và Sơn Ca. | 2 | C1, 2 | ||
Kết nối | - Hiểu và nắm được những đặc điểm của cây bàng trên đảo Trường Sa. | 1 | C3 | |||
Vận dụng | - Nắm được dấu hiệu cho thấy người Việt nam đã đặt chân lên đảo Trường Sa từ lâu. | 1 | C4 | |||
Câu 5 – Câu 6 | 2 | |||||
2. Luyện từ và câu | Nhận biết | - Tìm được các từ đồng nghĩa theo yêu cầu đề bài. | 1 | C5 | ||
Kết nối | - Nắm được nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ ngữ. | 1 | C6 | |||
B. TẬP LÀM VĂN | ||||||
Câu 7 | 1 | |||||
2. Luyện viết bài văn | Vận dụng | - Nắm được bố cục của một bài văn (mở bài – thân bài– kết bài). - Tả được ngoại hình, tính cách, hoạt động của người thân trong gia đình. - Vận dụng kiến thức đã học để tả người thân trong gia đình em. - Có sáng tạo trong diễn đạt, bài văn có hình ảnh, giọng điệu hấp dẫn. | 1 | C7 |