Nội dung chính Khoa học máy tính 12 Cánh diều bài 2: Định dạng văn bản và tạo siêu liên kết
Hệ thống kiến thức trọng tâm bài 2: Định dạng văn bản và tạo siêu liên kết sách Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính sách Cánh diều. Với các ý rõ ràng, nội dung mạch lạc, đi thẳng vào vấn đề, hi vọng người đọc sẽ nắm trọn kiến thức trong thời gian rất ngắn. Nội dung chính được tóm tắt ngắn gọn sẽ giúp thầy cô ôn tập, củng cố kiến thức cho học sinh. Bộ tài liệu có file tải về. Mời thầy cô kéo xuống tham khảo.
Xem: => Giáo án Tin học 12 - Định hướng khoa học máy tính cánh diều
BÀI 2: ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN VÀ TẠO SIÊU LIÊN KẾT
1. TỔ CHỨC CÁC ĐOẠN VĂN BẢN TRONG TRANG WEB
- Vai trò: Việc tổ chức các đoạn văn bản trong trang web làm các ý được phân tách rõ ràng, giúp văn bản dễ hiểu, dễ đọc hơn đối với người dùng.
- Cú pháp tạo đoạn văn bản:
<p>Văn bản</p>
- Lưu ý: HTML không nhận biết kí tự xuống dòng (nhấn phím Enter) để kết thúc đoạn văn bản như các phần mềm soạn thảo văn bản thông thường.
2. TẠO TIÊU ĐỀ MỤC
- Các cấp độ tiêu đề mục: HTML hỗ trợ khai báo sáu tiêu đề mục được phân cấp, định nghĩa bởi các phần tử h1, h2, h3, h4, h5 và h6 tương ứng (h là viết tắt của heading và các chữ số cho biết cấp của tiêu đề mục).
- Cú pháp khai báo các phần tử tạo tiêu đề mục:
<Cấp của tiêu đề mục>Tiêu đề mục</Cấp của tiêu để mục>
Trong đó: Cấp của tiêu đề mục là một trong các phần tử h1, h2, h3, h4, h5, h6.
- Hiển thị tiêu đề mục trên trình duyệt web:
+ Kiểu chữ in đậm.
+ Cỡ chữ khác nhau: Phần tử h1 tạo tiêu đề mục có cỡ chữ lớn nhất, cỡ chữ sẽ giảm dần theo các cấp từ h2 đến h6.
3. LÀM NỔI BẬT NỘI DUNG VĂN BẢN
- Ý nghĩa: Việc làm nổi bật nội dung văn bản là cần thiết trong quá trình soạn thảo nội dung cho trang web vì không chỉ làm nổi bật nội dung mà còn giúp người soạn thảo nội dung trang web thể hiện được mục đích của tác giả.
Phần tử | Cú pháp | Mục đích sử dụng |
strong | <strong> Nội dung </strong> | In đậm Nội dung, thường dùng để nhấn mạnh các nội dung quan trọng trong văn bản. |
em | <em> Nội dung </em> | In nghiêng Nội dung, thường dùng để nhấn mạnh các danh từ riêng hay thuật ngữ trong văn bản. |
mark | <mark> Nội dung </mark> | Tô màu vàng cho nền của Nội dung, thường dùng để làm nổi bật các nội dung cần chú ý trong văn bản. |
- Lưu ý:
+ HTML định nghĩa thêm phần tử b để in đậm văn bản và phần tử i để in nghiêng văn bản.
+ Các phần tử dùng để định dạng phông chữ, cỡ chữ không còn được phiên bản HTML5 hỗ trợ. Vì vậy, để định dạng phông chữ, cỡ chữ em sẽ sử dụng CSS. Nội dung về CSS được đề cập trong Bài 8.
4. TẠO SIÊU LIÊN KẾT
- HTML định nghĩa phần tử a để tạo các siêu liên kết.
- Cú pháp khai báo phần tử a:
<a href=“URL”>Liên kết web</a>
Trong đó:
+ Thuộc tính href xác định địa chỉ của tài nguyên web trên Internet.
+ URL (Uniform Resource Locator) có cấu trúc cơ bản như sau:
Giao thức://Tên miền/Đường dẫn
Giao thức thường là http hoặc https.
Tên miền là địa chỉ máy chủ chứa tài nguyên web muốn liên kết, ví dụ: https://www.w3schools.com
Đường dẫn thường là sự kết hợp giữa tên các thư mục và tên tệp để xác định vị trí cụ thể của tài nguyên web muốn liên kết, ví dụ: /html/default.asp.
+ Liên kết web thường là dãy kí tự được hiển thị trên trình duyệt web cho phép người dùng nháy chuột vào để đến tài nguyên liên kết.
- Các kiểu siêu liên kết:
+ Tạo siêu liên kết giữa các trang web trong cùng thư mục: URL = tên tệp của trang web cần kết nối.
+ Tạo siêu liên kết đến một phần tử khác trên cùng một trang web dựa vào định danh duy nhất của nó:
Sử dụng thuộc tính id để gán tên định danh cho phần tử theo cú pháp: id=“Tên_định_danh”.
URL = #Tên_định_danh.
=> Giáo án Khoa học máy tính 12 Cánh diều bài 2: Định dạng văn bản và tạo siêu liên kết