Đề thi cuối kì 1 công nghệ 5 chân trời sáng tạo (Đề số 3)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Công nghệ 5 chân trời sáng tạo Cuối kì 1 Đề số 3. Cấu trúc đề thi số 3 học kì 1 môn Công nghệ 5 chân trời này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án công nghệ 5 chân trời sáng tạo
PHÒNG GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG TIỂU HỌC……………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ THI HỌC KÌ I
CÔNG NGHỆ 5 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 40 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
"
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm) Khoanh vào câu trả lời đúng nhất.
Câu 1. Chúng ta cần yêu cầu sản phẩm như thế nào khi thiết kế nhà đồ chơi?
A. Sử dụng vật liệu thân thiện với môi trường.
B. Mô hình cầu kì, mới mẻ.
C. Các mép dán cong, vênh, không chính xác.
D. Có nhiều màu sắc, phù hợp với sở thích người khác.
Câu 2. Bước đầu tiên để thiết kế mô hình đồ chơi là:
A. Hình thành ý tưởng về sản phẩm.
B. Lựa chọn vật liệu và dụng cụ.
C. Vẽ phác thảo sản phẩm.
D. Vẽ chi tiết sản phẩm.
Câu 3. A-lếch-xan-đơ Gra-ham Beo là:
A. Nhà phát minh vĩ đại nhất nước Mỹ.
B. Nhà văn học người Ba Lan.
C. Nhà toán học nước Đức.
D. Nhà khoa học người Xcốt-len.
Câu 4. Vai trò của động cơ hơi nước là:
A. Sáng chế này giúp con người di chuyển một quãng đường rất xa, qua sông, núi và biển.
B. Sáng chế này là nền tảng tạo ra các loại máy móc.
C. Sáng chế này giúp chiếu sáng.
D. Sáng chế này giúp con người có thể nói chuyện với nhau dù ở cách xa nhau.
Câu 5. Nội dung nào sau đây đúng khi nói về A-lếch-xan-đơ Gra-ham Beo?
A. Năm 1875, ông chế tạo được một chiếc máy có thể truyền vài tin điện báo qua một đường dây.
B. Là một nhà phát minh người Xcốt-len.
C. Năm 1876, ông được cấp bằng sáng chế cho chiếc điện thoại của mình.
D. Năm 1977, ông nghiên cứu và cải tiến chiếc máy để truyền tiếng nói của con người qua đường dây.
Câu 6. Vai trò của vắc xin trong đời sống con người là:
A. Giúp giảm triệu chứng, điều trị các loại bệnh cho bệnh nhân.
B. Cung cấp và bổ sung những dưỡng chất mà cơ thể còn thiếu.
C. Giúp người bệnh giảm bớt những cơn đau do bệnh mang lại.
D. Bảo vệ người được tiêm tránh mắc phải các bệnh truyền nhiễm do vi rút và vi khuẩn gây ra.
Câu 7. Đâu không phải là một trong những mặt trái khi nói về vai trò của sản phẩm công nghệ?
A. Lệ thuộc vào sản phẩm công nghệ.
B. Ảnh hưởng đến sức khỏe.
C. Tạo ra môi trường sống trong lành, thuận tiện cho con người.
D. Mất an toàn thông tin.
B. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Câu 1. (2,0 điểm) Nêu tám tác dụng quan trọng của điện thoại bàn.
Câu 2. (1,0 điểm) Nêu hai quy tắc khi sử dụng tủ lạnh để đảm bảo thực phẩm được bảo quản tốt và an toàn.
BÀI LÀM
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
TRƯỜNG TIỂU HỌC .........
MA TRẬN ĐỀ THI HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)
MÔN: CÔNG NGHỆ 5 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
CHỦ ĐỀ/ Bài học | MỨC ĐỘ | Tổng số câu | Điểm số | ||||||
Mức 1 Nhận biết | Mức 2 Kết nối | Mức 3 Vận dụng | |||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
CÔNG NGHỆ VÀ ĐỜI SỐNG | |||||||||
Bài 1: Công nghệ trong đời sống | 1 | 1 | 2 | 2.0 | |||||
Bài 2: Nhà sáng chế | 1 | 1 | 1 | 3 | 3.0 | ||||
Bài 3: Tìm hiểu thiết kế | 1 | 1 | 1.0 | ||||||
Bài 4: Thực hành thiết kế nhà đồ chơi | 1 | 1 | 1.0 | ||||||
Bài 5: Sử dụng điện thoại | 1 | 1 | 2.0 | ||||||
Bài 6: Sử dụng tử lạnh | 1 | 1 | 1.0 | ||||||
Tổng số câu TN/TL | 4 | 1 | 2 | 1 | 1 | 0 | 7 | 2 | 10,0 |
Điểm số | 4,0 | 2,0 | 2,0 | 1,0 | 1,0 | 7,0 | 3,0 | 10.0 | |
Tổng số điểm | 6,0đ 60% | 3,0đ 30% | 1,0đ 10% | 10,0đ 100% | 10,0đ 100% |
TRƯỜNG TIỂU HỌC .........
BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ THI HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)
MÔN: CÔNG NGHỆ 5 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Nội dung | Mức độ | Yêu cầu cần đạt | Số câu TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | ||
TN (số câu) | TL (số câu) | TN (số câu) | TL (số câu) | |||
7 | 2 | |||||
CÔNG NGHỆ VÀ ĐỜI SỐNG | ||||||
Bài 1: Công nghệ trong đời sống | Nhận biết | - Nhận diện được vai trò của vắc xin trong đời sống con người. | 1 | C6 | ||
Kết nối | - Nhận diện được ý không phải là một trong những mặt trái khi nói về vai trò của sản phẩm công nghệ. | 1 | C7 | |||
Vận dụng | ||||||
Bài 2: Nhà sáng chế | Nhận biết | - Nhận diện được thông tin cơ bản của A-lếch-xan-đơ Gra-ham Beo. | 1 | C3 | ||
Kết nối | - Nhận diện được nội dung đúng khi nói về A-lếch-xan-đơ Gra-ham Beo. | 1 | C5 | |||
Vận dụng | - Nêu được vai trò của động cơ hơi nước. | 1 | C4 | |||
Bài 3: Tìm hiểu thiết kế | Nhận biết | - Nhận diện được bước đầu tiên để thiết kế mô hình đồ chơi. | 1 | C2 | ||
Kết nối | ||||||
Vận dụng | ||||||
Bài 4: Thực hành thiết kế nhà đồ chơi | Nhận biết | - Nhận điện được yêu cầu sản phẩm khi thiết kế sản phẩm đồ chơi. | 1 | C1 | ||
Kết nối | ||||||
Vận dụng | ||||||
Bài 5: Sử dụng điện thoại | Nhận biết | - Nêu được tám tác dụng quan trọng của điện thoại bàn. | 1 | C1 (TL) | ||
Kết nối | ||||||
Vận dụng | ||||||
Bài 6: Sử dụng tủ lạnh | Nhận biết | |||||
Kết nối | - Nêu được hai quy tắc khi sử dụng tủ lạnh để đảm bảo thực phẩm được bảo quản tốt và an toàn. | 1 | C2 (TL) | |||
Vận dụng |