Bài tập file word Hoá học 12 kết nối Bài 1: Ester - Lipid

Bộ câu hỏi tự luận Hoá học 12 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 1: Ester - Lipid. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Hoá học 12 KNTT.

Xem: => Giáo án hoá học 12 kết nối tri thức

BÀI 1: ESTER – LIPID

(15 CÂU)

1. NHẬN BIẾT (4 CÂU)

Câu 1: Nhiều ester trong tự nhiên là nguyên liệu để sản xuất hương liệu, mĩ phẩm. Hãy cho biết đặc điểm chung của các ester.

Trả lời: 

Đặc điểm chung của các ester là đều có công thức chung là RCOOR’.

Câu 2: Cho ba hợp chất butan-1-ol, propanoic acid, methyl acetate và các giá trị nhiệt độ sôi (không theo thứ tự) là: 57oC; 118oC; 141oC. Em hãy gán cho mỗi chất một giá trị nhiệt độ sôi thích hợp.

Trả lời: 

Câu 3: Viết công thức cấu tạo của các ester có tên gọi sau đây:

a) methyl formate        b) isopropyl acetate

c) ethyl propiomate     d) methyl butyrate

Trả lời: 

Câu 4: Viết công thức cấu tạo và gọi tên các đồng phân ester có công thức phân tử C4H8O2.

Trả lời: 

2. THÔNG HIỂU (6 CÂU)

Câu 1: Tại sao trong số các hợp chất hữu cơ có phân tử khối tương đương dưới đây, ester lại có nhiệt độ sôi thấp nhất?

Trả lời: 

Vì các phân tử ester không tạo được liên kết hydrogen với nhau nên nhiệt độ sôi của ester thấp hơn nhiều so với alcohol và carboxylic acid có phân tử khối tương đương.

Câu 2: Em hãy so sánh điểm giống nhau và khác nhau của phản ứng thủy phân ester CH3COOCH3 trong môi trường acid và môi trường base.

Trả lời:

Câu 3: Propyl ethanoate là ester có mùi đặc trưng của quả lê, còn methyl butanoate là ester có mùi đặc trưng của quả táo.

a) Viết công thức cấu tạo của propyl ethanoate và methyl butanoate.

b) Viết phương trình hóa học của phản ứng thủy phân propyl ethanoate và methyl butanoate trong môi trường acid và môi trường base.

Trả lời:

Câu 4: Em hãy cho biết vai trò của dung dịch H2SO4 đặc trong phản ứng ester hóa.

Trả lời:

Câu 5: Chất hữu cơ G được dùng phổ biến trong mĩ phẩm và phụ gia thực phẩm. Khi thủy phân hoàn toàn bất kì chất béo nào đều thu được G. Xác định chất G.

Trả lời:

Câu 6: Có bao nhiêu ester có công thức phân tử C3H6O2?

Trả lời:

3. VẬN DỤNG (3 CÂU)

Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp hai ester, cho sản phẩm phản ứng cháy qua bình đựng P2O5 dư, khối lượng bình tăng thêm 6,21 gam, sau đó cho qua tiếp dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 34,5 gam kết tủa. Các ester nói trên thuộc loại gì (đơn chức hay đa chức, no hay không no)?

Trả lời:

Khối lượng tăng lên của bình P2O5 là khối lượng H2 O

 P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

 Có kết tủa tạo thành là do CO2 hấp thụ

 CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

 Ta có: nCaCO3 = 34,5/100 = 0,345 (mol)

 nH2O = 6,21/18 = 0,345 (mol); nCO2 = nCaCO3 = 0,345 (mol)

 Số mol H2O = số mol của CO2 ⇒ ∆ = 1

 Do đó, hai ester đều no, đơn chức

Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X chỉ chứa nhóm chức este ta thu được 4.48 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. CTPT của este X có thể là:

Trả lời:

Câu 3: Xà phòng hóa 8,8 gam ethyl acetate bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam muối khan?

Trả lời:

4. VẬN DỤNG CAO (2 CÂU)

Câu 1: Thuỷ phân hoàn 0,15 mol ester X của 1 axit đa chức và 1 alcohol đơn chức cần 100 ml dung dịch NaOH 10% (d = 1,2 g/ml) thu được alcohol Y và 22,2 gam muối. Lấy hết Y tác dụng với CuO dư, sản phẩm sinh ra cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thì thu được 129,6 gam kết tủa. Vậy X là

Trả lời:

nNaOH = 0,3 mol

nNaOH = 0,3 mol

Ester có dạng R1(COOR2)2

R1(COOR2)2 + 2NaOH → R1(COONa)2 + 2R2OH

⇒ n(R2OH) = nNaOH = 0,3mol

nAg = 1,2

nAg : nR2OH = 4 : 1 ⇒ Aldehyde : HCHO ⇒ CH3OH(ancol)

Mmuoi = 22,2/0,15 = 148 ⇒ CH2(COONa)2

⇒ X : CH2(COOCH3)2

---------------------------------------

----------------------Còn tiếp---------------------

=> Giáo án Hoá học 12 kết nối Bài 1: Ester - Lipid

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Bài tập file word Hoá học 12 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay