Câu hỏi tự luận Địa lí 12 kết nối Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp
Bộ câu hỏi tự luận Địa lí 12 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Địa lí 12 KNTT.
Xem: => Giáo án địa lí 12 kết nối tri thức
BÀI 13: TỔ CHỨC LÃNH THỔ NÔNG NGHIỆP
(11 CÂU)
1. NHẬN BIẾT (6 CÂU)
Câu 1: Trang trại là gì?
Trả lời:
Trang trại là một hình thức tổ chức sản xuất trong nông nghiệp (bao gồm cả nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản) mà tư liệu sản xuất thuộc quyền sở hữu (trừ đất đai) hoặc quyền sử dụng của một người chủ độc lập. Sản xuất được tiến hành với quy mô ruộng đất và các yếu tố sản xuất tập trung đủ lớn, cùng phương thức tổ chức, quản lí sản xuất tiến bộ và trình độ kĩ thuật cao, hoạt động tự chủ để sản xuất ra các loại sản phẩm hàng hoá phù hợp với yêu cầu của thị trường.
Câu 2: Thế nào là vùng chuyên canh?
Trả lời:
Câu 3: Thế nào là vùng nông nghiệp?
Trả lời:
Câu 4: Trang trại có vai trò như thế nào đối với đời sống con người?
Trả lời:
Câu 5: Vùng chuyên canh có vai trò như thế nào trong nền nông nghiệp sản xuất hàng hóa?
Trả lời:
Câu 6: Việc quy hoạch phát triển các vùng nông nghiệp nhằm mục đích gì?
Trả lời:
2. THÔNG HIỂU (2 CÂU)
Câu 1: Trình bày lịch sử phát triển của trang trại nước ta?
Trả lời:
Trang trại ở nước ta được bắt đầu phát triển gắn liền với nền kinh tế sản xuất hàng
hoá. Đến năm 2021, cả nước có 23 771 trang trại. Cùng với xu hướng chuyển dịch của ngành nông nghiệp, số lượng và cơ cấu trang trại theo lĩnh vực hoạt động cũng có sự thay đổi.
Câu 2: Trình bày quy mô vùng chuyên canh ở nước ta?
Trả lời:
3. VẬN DỤNG (2 CÂU)
Câu 1: Phân tích định hướng phát triển trang trại ở nước ta?
Trả lời:
Việc tổ chức sản xuất trong trang trại tập trung vào những cây, con đặc thù có giá trị kinh tế cao; ứng dụng công nghệ cao, sản phẩm chất lượng, an toàn, gắn với tiêu chuẩn quy định và truy xuất nguồn gốc rõ ràng. Đồng thời, sự liên kết được thực hiện theo chuỗi giá trị: sơ chế, bảo quản, chế biến sản phẩm và kết hợp phát triển du lịch; thích ứng với biến đổi khí hậu.
Câu 2: Phân tích định hướng phát triển vùng chuyên canh ở nước ta?
Trả lời:
4. VẬN DỤNG CAO (1 CÂU)
Câu 1: So sánh sự khác nhau giữa vùng nông nghiệp ở nước ta?
Trả lời:
Vùng nông nghiệp | Điều kiện sinh thái nông nghiệp | Các sản phẩm nông nghiệp chính |
Trung du và miền núi Bắc Bộ | - Địa hình đồi núi, đất feralit. - Khí hậu nhiệt đới có một mùa đông lạnh, phân hoá theo độ cao. | - Cây công nghiệp, dược liệu cận nhiệt: chè, hồi, quế, trẩu,... - Cây ăn quả. - Gia súc trâu, bò và lợn. |
Đồng bằng sông Hồng | - Đồng bằng châu thổ, đất phù sa. - Khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh. - Có vùng biển thuộc vịnh Bắc Bộ. | - Sản xuất lúa gạo, cây thực phẩm. - Cây công nghiệp hàng năm: đay, cói,... - Lợn, gia cầm và bò sữa. - Thuỷ sản. |
Bắc Trung Bộ | - Địa hình phân hoá: đồi núi, dải đồng bằng ven biển. - Có vùng biển rộng phía đông. - Nhiều thiên tai (bão, lũ,...). | - Cây công nghiệp hàng năm: lạc, mía,... Cây công nghiệp lâu năm: hồ tiêu, cao su, cà phê. - Chăn nuôi trâu, bò. - Thuỷ sản. |
Duyên hải Nam Trung Bộ | - Địa hình đồi núi phía tây. - Đồng bằng ven biển. - Khí hậu khô. - Vùng biển giàu nguồn lợi hải sản. | - Cây công nghiệp hàng năm: mía, lạc, vừng, bông,... - Chăn nuôi bò, cừu. - Thuỷ sản. |
Tây Nguyên | - Cao nguyên xếp tầng, rộng, đất badan màu mỡ. - Khí hậu nhiệt đới phân mùa mưa khô rõ rệt. | - Cây công nghiệp lâu năm: cà phê, cao su, chè, hồ tiêu, điều,... - Rau, hoa. - Bò sữa, bò thịt. |
Đông Nam Bộ | - Địa hình khá bằng phẳng, đất badan và đất xám phù sa cổ. - Khí hậu mang tính cận xích đạo. - Vùng biển có có ngư trường lớn. | - Cây công nghiệp: cao su, hồ tiêu, điều, cà phê; mía, lạc, đậu tương. - Bò sữa, bò thịt. - Thuỷ sản. |
Đồng bằng sông Cửu Long | - Đồng bằng châu thổ lớn nhất cả nước, chủ yếu đất phù sa. - Sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. - Khí hậu mang tính chất cận xích đạo, phân hai mùa mưa – khô. - Có vùng biển rộng lớn. | - Sản xuất lúa gạo. - Cây công nghiệp hàng năm: mía, đậu tương,... - Cây ăn quả nhiệt đới. - Gia cầm (vịt). - Thuỷ sản. |
---------------------------------
-------------- Còn tiếp ---------------------
=> Giáo án Địa lí 12 kết nối Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp