Đề thi cuối kì 1 công nghệ 5 cánh diều (Đề số 1)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Công nghệ 5 cánh diều Cuối kì 1 Đề số 1. Cấu trúc đề thi số 1 học kì 1 môn Công nghệ 5 cánh diều này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án công nghệ 5 cánh diều
PHÒNG GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG TIỂU HỌC……………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ THI HỌC KÌ I
CÔNG NGHỆ 5 – CÁNH DIỀU
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 40 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
"
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm) Khoanh vào câu trả lời đúng nhất.
Câu 1. Điện thoại di động có vai trò gì trong đời sống con người?
A. Giúp con người có lưu trữ được nhiều thông tin.
B. Giúp con người có thể liên lạc hỏi thăm nhau.
C. Mang lại giá trị thẩm mĩ cho người dùng.
D. Truyền cảm hứng và mang đến những bài học quý giá.
Câu 2. Đâu không phải là một trong những mặt trái khi nói về vai trò của sản phẩm công nghệ?
A. Mất an toàn thông tin.
B. Gia tăng nguy cơ thất nghiệp.
C. Tạo ra môi trường sống trong lành, thuận tiện cho con người.
D. Lệ thuộc vào sản phẩm công nghệ.
Câu 3. Những sáng chế như: bóng đèn, động cơ điện, ti vi, điện thoại,…đã giúp cho:
A. Cuộc sống con người hạnh phúc, vui vẻ hơn.
B. Cuộc sống con người ngày càng tiện nghi và văn minh hơn.
C. Cuộc sống con người được đầy đủ lương thực – thực phẩm hơn.
D. Cuộc sống con người được phát triển về văn hóa.
Câu 4. Đâu là vai trò của sáng chế bóng đèn điện?
A. Nền tảng tạo ra các loại máy móc.
B. Giúp chiếu sáng.
C. Giúp con người di chuyển một quãng đường rất xa.
D. Giúp con người có thể nói chuyện với nhau.
Câu 5. Vai trò của động cơ hơi nước là:
A. Sáng chế này giúp con người di chuyển một quãng đường rất xa, qua sông, núi và biển.
B. Sáng chế này là nền tảng tạo ra các loại máy móc.
C. Sáng chế này giúp chiếu sáng.
D. Sáng chế này giúp con người có thể nói chuyện với nhau dù ở cách xa nhau.
Câu 6. Tô-mát Ê-đi-xơn đã có sáng chế nào?
A. Bóng đèn sợi đốt.
B. Máy bay.
C. Điện thoại.
D. Máy hơi nước.
Câu 7. Muốn tạo ra sản phẩm công nghệ cần phải làm gì?
A. Thiết kế.
B. Vật liệu sản phẩm.
C. Có nhiều ý tưởng.
D. Kinh phí.
B. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Câu 1. (2,0 điểm) Nêu được một số lợi ích của điện thoại di động và vấn đề cso thể gặp pahỉ khi sửu dụng điện thoại di động.
Câu 2. (1,0 điểm) Hãy nêu ý nghĩa của việc sáng chế ra tủ lạnh.
BÀI LÀM
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
TRƯỜNG TIỂU HỌC .........
MA TRẬN ĐỀ THI HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)
MÔN: CÔNG NGHỆ 5 – CÁNH DIỀU
CHỦ ĐỀ/ Bài học | MỨC ĐỘ | Tổng số câu | Điểm số | ||||||
Mức 1 Nhận biết | Mức 2 Kết nối | Mức 3 Vận dụng | |||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
CÔNG NGHỆ VÀ ĐỜI SỐNG | |||||||||
Bài 1: Công nghệ trong đời sống | 1 | 1 | 2 | 2.0 | |||||
Bài 2: Sáng chế công nghệ | 1 | 1 | 1 | 3 | 3.0 | ||||
Bài 3: Nhà sáng chế | 1 | 1 | 1.0 | ||||||
Bài 4: Thiết kế sản phẩm công nghệ | 1 | 1 | 1.0 | ||||||
Bài 6: Sử dụng điện thoại | 1 | 1 | 2.0 | ||||||
Bài 7: Sử dụng tủ lạnh | 1 | 1 | 1.0 | ||||||
Tổng số câu TN/TL | 4 | 1 | 2 | 1 | 1 | 0 | 7 | 2 | 10,0 |
Điểm số | 4,0 | 2,0 | 2,0 | 1,0 | 1,0 | 7,0 | 3,0 | 10.0 | |
Tổng số điểm | 6,0đ 60% | 3,0đ 30% | 1,0đ 10% | 10,0đ 100% | 10,0đ 100% |
TRƯỜNG TIỂU HỌC .........
BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ THI HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)
MÔN: CÔNG NGHỆ 5 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Nội dung | Mức độ | Yêu cầu cần đạt | Số câu TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | ||
TN (số câu) | TL (số câu) | TN (số câu) | TL (số câu) | |||
7 | 2 | |||||
CÔNG NGHỆ VÀ ĐỜI SỐNG | ||||||
Bài 1: Công nghệ trong đời sống | Nhận biết | - Nhận diện được vai trò công nghệ trong đời sống. | 1 | C1 | ||
Kết nối | - Nhận diện được ý không phải là một trong những mặt trái khi nói về vai trò của sản phẩm công nghệ. | 1 | C2 | |||
Vận dụng | ||||||
Bài 2: Sáng chế công nghệ | Nhận biết | - Nhận diện được ý nghĩa của những sáng chế như: bóng đèn, động cơ điện, ti vi, điện thoại. | 1 | C3 | ||
Kết nối | - Nhận diện diện được vai trò của bóng đèn điện. | 1 | C4 | |||
Vận dụng | - Nêu được vai trò của động cơ hơi nước. | 1 | C5 | |||
Bài 3: Nhà sáng chế | Nhận biết | - Nhận diện được sáng chế của Tô-mát Ê-đi-xơn. | 1 | C6 | ||
Kết nối | ||||||
Vận dụng | ||||||
Bài 4: Thiết kế sản phẩm công nghệ | Nhận biết | - Nhận diện được điều cần phải làm khi muốn tạo ra sản phẩm công nghệ. | 1 | C7 | ||
Kết nối | ||||||
Vận dụng | ||||||
Bài 6: Sử dụng điện thoại | Nhận biết | - Nêu được một số lợi ích của điện thoại di động và vấn đề cso thể gặp pahỉ khi sửu dụng điện thoại di động. | 1 | C1 (TL) | ||
Kết nối | ||||||
Vận dụng | ||||||
Bài 7: Sử dụng tủ lạnh | Nhận biết | |||||
Kết nối | - Nêu được ý nghĩa của việc sáng chế ra tủ lạnh. | C2 (TL) | ||||
Vận dụng |