Giáo án chuyên đề Lịch sử 12 chân trời CĐ 2 Phần 1: Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1945 – 1973)
Giáo án giảng dạy theo sách Chuyên đề học tập Lịch sử 12 bộ sách Chân trời sáng tạo CĐ 2 Phần 1: Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1945 – 1973). Bộ giáo án giúp giáo viên hướng dẫn học sinh mở rộng kiến thức, phát triển năng lực, nâng cao khả năng định hướng nghề nghiệp cho các em sau này. Thao tác tải về rất đơn giản, tài liệu file word có thể chỉnh sửa dễ dàng. Mời quý thầy cô tham khảo bài soạn.
Xem: => Giáo án lịch sử 12 chân trời sáng tạo
Xem toàn bộ: Giáo án chuyên đề Lịch sử 12 chân trời sáng tạo đủ cả năm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
CHUYÊN ĐỀ 2:
NHẬT BẢN: HÀNH TRÌNH LỊCH SỬ
TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY
(9 tiết)
I. MỤC TIÊU CHUYÊN ĐỀ
1. Kiến thức
Sau chuyên đề này, HS sẽ:
Nêu được những chuyển biến của Nhật Bản trong thời kì bị chiếm đóng: quá trình dân chủ hóa, những chuyển biến về kinh tế, xã hội.
Sưu tầm và sử dụng tư liệu lịch sử để hiểu về “sự thần kì” kinh tế của Nhật Bản; giải thích được nguyên nhân dẫn đến “sự thần kì” kinh tế của Nhật Bản. Phân tích được nét chính về tình hình chính trị - xã hội Nhật Bản trong những năm 1952 – 1953.
Giải thích được nguyên nhân của sự phát triển không ổn định về kinh tế của Nhật Bản kể từ sau năm 1973. Nêu được những nét chính về tình hình chính trị, xã hội Nhật Bản (1973 – 2000).
Trình bày đực quá trình cải cách và phục hồi kinh tế của Nhật Bản những năm đầu thế kỉ XXI. Phân tích được những chuyển biến về chính trị, xã hội của Nhật Bản những năm đầu thế kỉ XXI: mặt tích cực, tiêu cực.
Nêu được nhận xét về những bài học thành công của Nhật Bản: nguồn lực; vai trò của Nhà nước; hệ thống tổ chức quản quản lí có hiệu quả của các xí nghiệp; truyền thống văn hóa.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.
Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.
Năng lực riêng:
Năng lực tìm hiểu lịch sử: Nhận diện được các loại hình tư liệu lịch sử, biết cách sưu tầm và khai thác tư liệu trong học tập lịch sử.
Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử: Nêu được những chuyển biến của Nhật Bản trong thời kì bị chiếm đóng (quá trình dân chủ hoá, những chuyển biến về kinh tế, xã hội); Giải thích được nguyên nhân dẫn đến “sự thần kì” kinh tế của Nhật Bản. Phân tích được nét chính về tình hình chính trị - xã hội Nhật Bản trong những năm 1952 – 1973; Giải thích được nguyên nhân của sự phát triển không ổn định về kinh tế của Nhật Bản kể từ sau năm 1973. Nêu được những nét chính về tình hình chính trị, xã hội Nhật Bản; Trình bày được quá trình cải cách và phục hồi kinh tế của Nhật Bản những năm đầu thế kỉ XXI; Phân tích được những chuyển biến về chính trị, xã hội của Nhật Bản những năm đầu thế kỉ XXI (mặt tích cực, mặt tiêu cực); Nêu được nhận xét về những bài học thành công của Nhật Bản (nguồn nhân lực, vai trò quan trọng của nhà nước; hệ thống tổ chức quản lí có hiệu quả của các xí nghiệp; truyền thống văn hoá).
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Rút ra được bài học kinh nghiệm từ thành công của Nhật Bản (nguồn nhân lực; vai trò quan trọng của nhà nước; hệ thống tổ chức quản lí có hiệu quả của các xí nghiệp; truyền thống văn hoá và liên hệ vận dụng tới Việt Nam thời kì đổi mới); Phát triển các kĩ năng trong xư lí thông tin để đảm bảo được các nguyên tắc trung thực, khách quan, toàn diện, cụ thể của khoa học lịch sử trong nhận thức các vấn đề về lịch sử thế giới đương đại. Tăng cường ý thức và năng lực tự học lịch sử.
3. Phẩm chất
Yêu nước: có lòng tự tôn dân tộc, tự hào về lịch sử, truyền thống của dân tộc Việt Nam.
Trách nhiệm: chăm chỉ, có ý thức trách nhiệm với tương lai của bản thân, không ngừng học tập và vươn lên trong cuộc sống.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
Giáo án, SGK, SGV Chuyên đề học tập Lịch sử 12 – Chân trời sáng tạo.
Hình ảnh, tư liệu sưu tầm về bài chuyên đề Nhật Bản – Hành trình lịch sử từ năm 1945 đến nay.
Bản đồ Nhật Bản, bản đồ khu vực châu Á – Thái Bình Dương.
Tư liệu lịch sử:
Các hình ảnh, tư liệu về Nhật Bản từ năm 1945 đến nay (đã có trong SGK, sưu tập thêm, phóng to qua máy chiếu).
Viện Nghiên cứu Đông Bắc Á – Viện Khoa học Xã hội Việt Nam, Nhật Bản: Một số vấn đề kinh tế, chính trị nổi bật 2001 – 2020 (Sách chuyên khảo), NXB Từ điển Bách khoa, Hà Nội, 2011.
Phiếu học tập: dùng để HS trả lời các câu hỏi thảo luận.
Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối với học sinh
SGK Chuyên đề học tập Lịch sử 12 – Chân trời sáng tạo.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế cho HS, giúp đỡ HS ý thức được nhiệm vụ học tập, hứng thú với bài học mới.
b. Nội dung: GV cho HS quan sát một số hình ảnh, video về đất nước Nhật Bản và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Qua các hình ảnh, video vừa theo dõi, em có cảm nhận gì về những biểu tượng, dấu ấn và sự phát triển nổi bật của đất nước Nhật Bản?
c. Sản phẩm: Cảm nhận của HS về sự phát triển của Nhật Bản qua hình ảnh và video.
d.Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức cho HS quan sát một số hình ảnh, video về đất nước Nhật Bản.
Tàu cao tốc thế hệ mới – Sin-can-sen N700S (năm 2020) chạy qua núi Phú Sĩ
Video: Thế vận hội lần thứ 18 tại Tô-ky-ô (1964).
https://www.youtube.com/watch?v=JOIYgXzMSC4&t=9s (từ 4p35 đến 13p57).
Video: Những đoàn tàu Sin-can-sen - Những Nét Đẹp Vùng Kan-sai Nhật Bản.
https://www.youtube.com/watch?v=KaUPGh-PHp0
Video: Tàu cao tốc Sin-can-sen giúp Nhật Bản “thăng hoa”.
https://www.youtube.com/watch?v=_Jn1_bgS7EE
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, trả lời câu hỏi: Qua các hình ảnh, video vừa theo dõi, em có cảm nhận gì về những biểu tượng, dấu ấn và sự phát triển nổi bật của đất nước Nhật Bản?
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS quan sát hình ảnh, video, vận dụng hiểu biết thực tế của bản thân và trả lời câu hỏi.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả, hoạt động thảo luận
- GV mời đại diện 1 – 2 HS nêu cảm nhận của HS về sự phát triển của Nhật Bản qua hình ảnh và video.
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung ý kiến (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá và kết luận:
+ Tàu siêu tốc Sin-can-sen (bullet train) từ lâu đã trở thành một biểu tượng văn hoá nổi tiếng của Nhật Bản. Kể từ khi ra mắt vào năm 1964, đoàn tàu này đã tận tụy phục vụ người dân của xứ sở hoa anh đào, kết nối mọi miền đất nước và là cầu nối giữa 2 thành phố lớn Tô-ky-ô và Ô-xa-ca.
+ Khi Nhật Bản đăng cai Ô-lim-píc Tô-ky-ô (1964), bạn bè quốc tế đã được chứng kiến diện mạo mới, phát triển và hiện đại của đất nước Mặt Trời mọc. Một nước Nhật Bản hồi sinh mạnh mẽ để trở thành quốc gia đầu tiên tại châu Á đăng cai Ô-lim-píc. Nhật Bản đã dành 5 năm cật lực để thay đổi diện mạo Tô-ky-ô, được gọi là sự chuyển đổi đô thị vĩ đại nhất trong lịch sử”: 10 000 toà nhà mới được xây dựng, các địa điểm thể thao mới được xây dựng; 2 tuyến tàu điện ngầm, 8 tuyến đường sắt trên cao, 1 tuyến tàu điện nối sân bay Ha-nê-đa với trung tâm thành phố; chất lượng nước và hệ thống nhà vệ sinh được cải thiện theo kiểu phương Tây.
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Một sớm đầu đông tháng 10/1964, người dân Thủ đô Tô-ky-ô (Nhật Bản) được chứng kiến sự xuất hiện của một đoàn tàu màu xanh trắng chạy vun vút trong gió. Sáng hôm ấy chính là “buổi bình minh” của kỉ nguyên tàu cao tốc Nhật Bản, được gọi là Sin-can-sen (có nghĩa là “con đường tàu huyết mạch mới”). Đó cũng là thời điểm Nhật Bản trở thành nước đầu tiên ở châu Á đăng cai Ô-lim-píc 1964 - thắp sáng hi vọng về nền hoà bình thế giới. Hình ảnh Sin-can-sen chạy dưới chân núi Phú Sĩ đã trở thành biểu trưng của tỉnh thân Nhật Bản trong thời kì mới - mạnh mẽ, kỉ luật, sáng tạo,... vươn mình phát triển thần kì. Vậy, lịch sử Nhật Bản từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay đã trải qua những thời kì nào? Sự chuyển biến qua từng thời kì ra sao? Sự phát triển đó đã để lại những bài học gì? Chuyên đề sẽ giúp em khám phá những vấn đề trên. Chúng ta cùng vào bài học – Chuyên đề 2: Nhật Bản – Hành trình lịch sử từ năm 1945 đến nay.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 1. NHẬT BẢN SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1945 – 1973) (3 TIẾT)
Hoạt động 1.1. Thời kì Nhật Bản bị quân đội Đồng minh chiếm đóng (1945 – 1952)
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được những chuyển biến của Nhật Bản trong thời kì bị chiếm đóng: quá trình dân chủ hóa, những chuyển biến về kinh tế, xã hội.
b. Nội dung: GV yêu cầu HS làm việc cặp đôi, khai thác Hình 2.2 – Hình 2.4, mục Em có biết, thông tin mục 1a SGK tr.21, 22 và trả lời câu hỏi: Nêu những chuyển biến chính về chính trị, kinh tế, xã hội của Nhật Bản trong thời kì bị chiếm đóng (1945 – 1952).
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về những chuyển biến của Nhật Bản trong thời kì bị chiếm đóng: quá trình dân chủ hóa, những chuyển biến về kinh tế, xã hội.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV dẫn dắt: Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, Nhật Bản là nước bại trận, chịu những tổn thất nặng nề. Nền kinh tế khủng hoảng, lạm phát; xã hội rối loạn, mất phương hướng. Theo quy định của Hội nghị Pốt-xđam, quân Đồng minh vào chiếm đóng Nhật Bản nhằm mục đích đảm bảo Nhật Bản không trở thành mối đe doạ cho nền hoà bình thế giới. Tuyên bố Pốt-xđam bao gồm các điều kiện định rõ cho sự đầu hàng của Nhật Bản Hình 2.3. Hình ảnh một cuộc diễu hành ủng hộ Hiến pháp mới (năm 1947) của người dân ở Nhật Bản, 2014 Hình 2.4. Trụ sở của Dai-bát-xư Mít-xu-bi-si trước năm 1923 - GV nêu câu hỏi gợi mở cho HS thảo luận: + Nhật Bản bị quân đội Đồng minh chiếm đóng trong thời gian nào? Quốc gia nào đóng vai trò chủ yếu đem quân vào Nhật Bản? + Mỹ đã thực hiện những chính sách chủ yếu nào ở Nhật Bản? Mục tiêu của những chính sách đó là gì? - GV cung cấp thêm một số tư liệu cho HS (Đính kèm phía dưới Hoạt động 1.1). - GV mở rộng kiến thức, yêu cầu HS cả lớp trả lời câu hỏi: Những chuyển biến của Nhật Bản trong quá trình bị chiếm đóng (1945 – 1952) có ý nghĩa gì? Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS khai thác thông tin trong mục, tư liệu do GV cung cấp và trả lời câu hỏi. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 3 HS lần lượt những chuyển biến chính về chính trị, kinh tế, xã hội của Nhật Bản trong thời kì bị chiếm đóng (1945 – 1952). - GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời câu hỏi mở rộng: Ý nghĩ của những chuyển biến của Nhật Bản trong quá trình bị chiếm đóng (1945 – 1952): + Về an ninh – chính trị: xây dựng được nền chính trị dân chủ, chủ quyền của toàn dân, tôn trọng những quyền cơ bản của con người. + Về kinh tế: tạo điều kiện cạnh tranh mạnh mẽ trong các ngành công nghiệp Nhật Bản, mở rộng sở hữu tư bản; năng suất nông nghiệp tăng nhanh, tạo sự ổn định trong xã hội nông thôn. + Về văn hóa, giáo dục: xây dựng nền giáo dục mới khoa học và tiến bộ, đáp ứng mục tiêu dân chủ hóa nước Nhật. → Tạo nền tảng quan trọng cho sự phục hồi mạnh mẽ của Nhật Bản trong giai đoạn tiếp theo. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá và kết luận: Là nước bại trận, chịu những tổn thất nặng nề về kinh tế - xã hội, bị quân Đồng minh (Mỹ) chiếm đóng, trong bối cảnh đó, quá trình dân chủ hóa ở Nhật Bản được tiến hành trên các lĩnh vực an ninh - chính trị, kinh tế, văn hóa, giáo dục. Những chuyển biến về kinh tế - xã hội trong thời kì bị chiếm đóng tạo nền tảng quan trọng cho việc mở rộng dân chủ tự do và sự phục hồi mạnh mẽ về kinh tế của Nhật Bản trong giai đoạn tiếp theo. - GV chuyển sang nội dung mới. | 1. Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1945 – 1973) a. Thời kì Nhật Bản bị quân đội Đồng minh chiếm đóng (1945 – 1952) * Quá trình dân chủ hóa: - Giải tán lực lượng vũ trang, tiến hành xét xử tội phạm chiến tranh. - Theo Hiến pháp mới, Nhật Bản là nước quân chủ lập hiến nhưng theo chế độ dân chủ đại nghị, Thiên hoàng có vai trò tượng trưng. - Cam kết vĩnh viễn từ bỏ chiến tranh, không duy trì quân đội thường trực, không đưa các lực lượng vũ trang ra nuớc ngoài. * Những chuyển biến về kinh tế, xã hội: - Về kinh tế: + Giải thể Dai-bát-xư (các tập đoàn, công ty độc quyền do một dòng họ sở hữu và chỉ phối). + Thực hiện cải cách ruộng đất, xóa bỏ chế độ địa chủ ở nông thôn, ruộng đất chuyển vào tay người canh tác. - Về xã hội: + Dân chủ hoá quyền lợi người lao động thông qua các đạo luật về lao động. + Năm 1947, ban hành Luật Giáo dục. |
Tư liệu 1. Thời kì Nhật Bản bị quân đội Đồng minh chiếm đóng (1945 – 1952). 1.1. “Theo điều tra của cơ quan ổn định kinh tế sau chiến tranh thì 80% tàu bè, 34 % máy móc trong công nghiệp bị phá huỷ, 21% nhà cửa và tài sản riêng của gia đình bị thiệt hại, tài sản của nhà nước bị tôn thất 25 % so với thời kì trước chiến tranh (1934 - 1936). Tổng thiệt hại về vật chất lên tới 64,3 tỉ yên, bằng 2 lần tổng thu nhập quốc dân năm tài chính 1948 - 1949. Như vậy là toàn bộ của cải tích lũy được trong 10 năm (1935 - 1945) đã bị tiêu huỷ hoàn toàn. Sản lượng công nghiệp năm 1946 giảm sút đến mức chưa bằng 1/3 tổng sản lượng năm 1930 và chỉ bằng 1/7 mức sản lượng năm 1941”. (Lê Văn Sang, Lưu Ngọc Trịnh, Nhật Bản: Đường đi tới một siêu cường kinh tế, NXB Khoa học xã hội, Hà Nội, 1991, tr.84) 1.2. “Nhân dân Nhật Bản thành thật mong muốn một nền hoà bình quốc tế dựa trên chính nghĩa và trật tự, cam kết vĩnh viễn không phát động chiến tranh như là một phương tiện giải quyết xung đột quốc tế bao gồm chiến tranh xâm phạm chủ quyền dân tộc và các hành vì vũ lực hoặc các hành vi đe dọa bằng vũ lực. Để thực hiện các mục tiêu của Khoản trước, lục quân, hải quân và không quân cũng như các tiềm lực chiến tranh khác sẽ không bao giờ được duy trì. Quyền tham chiến của đất nước sẽ không được công nhận”. (Điều 9, Hiến pháp Nhật Bản, năm 1946) |
Hoạt động 1.2. Thời kì tăng trưởng cao về kinh tế (1952 – 1973)
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:
- Giải thích được nguyên nhân phát triển thần kì của nền kinh tế ở Nhật Bản.
- Phân tích nét chính về tình hình chính trị, xã hội của Nhật Bản giai đoạn 1952 – 1973.
b. Nội dung: GV yêu cầu HS thảo luận nhóm, khai thác Hình 2.5 – 2.7, mục Em có biết, thông tin mục 1b SGK tr.23 – 25 và trả lời câu hỏi:
- Giải thích nguyên nhân phát triển thần kì của nền kinh tế Nhật Bản.
- Phân tích nét chính về tình hình chính trị, xã hội của Nhật Bản giai đoạn 1952 – 1973.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về nguyên nhân phát triển thần kì của nền kinh tế ở Nhật Bản và những nét chính về tình hình chính trị, xã hội của Nhật Bản giai đoạn 1952 – 1973.
d. Tổ chức thực hiện:
--------------- Còn tiếp ---------------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
MỘT VÀI THÔNG TIN:
- Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
- Giáo án word và PPT đồng bộ với nhau
- Các phản hồi của giáo viên được trả lời ngay và luôn
Thời gian bàn giao giáo án
- Đã có đủ chuyên đề I + II
- Cập nhật liên tục để 30/01 bàn giao chuyên đề III
Phí giáo án chuyên đề
- Giáo án word: 300k
- Giáo án Powerpoint: 400k
- Trọn bộ word + PPT: 650k
Chỉ gửi trước 350k. Sau đó, gửi dần trong quá trình nhận. Đến lúc nhận đủ kì 1 thì gửi nốt số còn lại
=> Khi đặt sẽ nhận ngay và luôn:
- Phiếu trắc nghiệm cấu trúc mới: 15-20 phiếu
- Nhận đủ chuyên đề I + II
- Ít nhất 5 đề kiểm tra theo mẫu mới - có ma trận, lời giải...
- PPCT, file word đáp án sgk
Cách đặt:
- Bước 1: Gửi phí vào tk: 0011004299154 - Chu Văn Trí - Ngân hàng Vietcombank
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
Xem toàn bộ: Giáo án chuyên đề Lịch sử 12 chân trời sáng tạo đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
Đủ giáo án word và powerpoint các môn lớp 12 kết nối tri thức
Đủ giáo án word và powerpoint các môn lớp 12 cánh diều
GIÁO ÁN WORD LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án toán 12 chân trời sáng tạo
Giáo án đại số 12 chân trời sáng tạo
Giáo án hình học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án sinh học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án hoá học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án vật lí 12 chân trời sáng tạo
Giáo án ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án lịch sử 12 chân trời sáng tạo
Giáo án kinh tế pháp luật 12 chân trời sáng tạo
Giáo án âm nhạc 12 chân trời sáng tạo
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính chân trời sáng tạo
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng chân trời sáng tạo
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 chân trời sáng tạo bản 1
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 chân trời sáng tạo bản 2
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án powerpoint đại số 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint hình học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 chân trời sáng tạo bản 2
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án chuyên đề ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề toán 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề vật lí 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề hoá học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề sinh học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề lịch sử 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề địa lí 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề âm nhạc 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính chân trời sáng tạo
GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án powerpoint chuyên đề ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint chuyên đề địa lí 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint chuyên đề Tin học Khoa học máy tính 12 chân trời sáng tạo
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án dạy thêm ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint dạy thêm ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án dạy thêm toán 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint dạy thêm toán 12 chân trời sáng tạo