Bài tập file word Hoá học 12 kết nối Bài 21: Hợp kim
Bộ câu hỏi tự luận Hoá học 12 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 21: Hợp kim. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Hoá học 12 KNTT.
Xem: => Giáo án hoá học 12 kết nối tri thức
BÀI 21: HỢP KIM
(15 CÂU)
1. NHẬN BIẾT (3 CÂU)
Câu 1: Nêu khái niệm hợp kim.
Trả lời:
Hợp kim là vật liệu kim loại chứa một kim loại cơ bản và một số kim loại khác hoặc phi kim.
Câu 2: Nêu tính chất của hợp kim.
Trả lời:
Câu 3: Nêu ứng dụng của một số hợp kim mà em biết.
Trả lời:
2. THÔNG HIỂU (3 CÂU)
Câu 1: Tính chất vật lý của hợp kim khác với tính chất vật lý của kim loại thành phần ở điểm nào?
Trả lời:
- Hợp kim có những tính chất vật lý chung như có ánh kim, dẫn điện, dẫn nhiệt,… Tuy nhiên tính dẫn điện và dẫn nhiệt kém hơn kim loại cơ bản trong hợp kim.
- Độ cứng của hợp kim thường lớn hơn độ cứng của kim loại thành phần trong hợp kim và độ dẻo thường kém hơn.
- Nhiệt độ nóng chảy của hợp kim tuỳ thuộc vào thành phần và cấu tạo tinh thể của hợp kim, nhưng khác so với kim loại thành phần trong hợp kim.
Câu 2: Có thể dùng dung dịch HCl hoặc H2SO4 loãng để hoà tan hoàn toàn một mẩu gang hoặc một mẩu thép được không? Vì sao?
Trả lời:
Câu 3: Hãy so sánh thành phần, tính chất và ứng dụng của gang và thép.
Trả lời:
3. VẬN DỤNG (6 CÂU)
Câu 1: Để xác định hàm lượng bạc trong hợp kim, người ta hoà tan 0,5 gam hợp kim đó vào dung dịch HNO3. Cho thêm dung dịch HCl dư vào dung dịch trên, thu được 0,398 gam kết tủa (giả thiết tạp chất có trong hợp kim là trơ).
Trả lời:
Ag → Ag+ + 1e
Ag+ + HCl → AgCl ↓ + H+
Số mol kết tủa là: mol
Ta có: nAg = nAgCl = mol
Khối lượng Ag là: mAg =
%mAg= = 60%.
Câu 2: Trong hợp kim Al-Ni, cứ 10 mol Al thì có 1 mol Ni. Thành phần phần trăm về khối lượng của hợp kim này là bao nhiêu?
Trả lời:
Câu 3: Ngâm 2,33 gam hợp kim Fe-Zn trong lượng dư dung dịch HCl đến khi phản ứng hoàn toàn giải phóng 896 mL khí H2 (đktc). Thành phần phần trăm về khối lượng của hợp kim này là bao nhiêu?
Trả lời:
Câu 4: Nung một mẫu thép thường có khối lượng 10 gam trong khí oxygen dư, thấy có 0,1568 lít khí CO2 (đktc) thoát ra. Hãy xác định thành phần phần trăm khối lượng của carbon trong mẫu thép.
Trả lời:
Câu 5: Để oxi hoá hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp gồm Fe và Cr cần dùng vừa đủ V lít O2 (đktc). Giá trị của V là?
Trả lời:
Câu 6: Một loại đồng thau có chứa 59,63% Cu và 40,37% Zn. Hợp kim này có cấu tạo tinh thể của hợp chất hoá học giữa đồng và kẽm. Công thức hoá học của hợp chất là gì?
Trả lời:
4. VẬN DỤNG CAO (3 CÂU)
Câu 1: Hoà tan một mẫu thép có khối lượng 1,14 gam trong dung dịch H2SO4 loãng, dư. Lọc bỏ phần không tan được dung dịch X. Thêm từ từ dung dịch KMnO4 0,1 M vào dung dịch X cho đến khi dung dịch này có màu hồng thì đã dùng hết 40 mL dung dịch KMnO4. Xác định phần trăm khối lượng của Fe trong mẫu thép.
Trả lời:
1,14 gam thép + H2SO4 dư → ddX gồm FeSO4, H2SO4 dư.
FeSO4 + 0,004 mol KMnO4
Theo bảo toàn electron: 1 × nFeSO4 = 5 × nKMnO4
→ nFeSO4 = 5 × 0,004 = 0,02 mol
→ nFe = 0,02 mol → %Fe = 0,02 × 56 : 1,14 ≈ 98,2%
------------------------------
---------------- Còn tiếp -------------------
=> Giáo án Hoá học 12 kết nối Bài 21: Hợp kim