Kênh giáo viên » Kinh tế pháp luật 12 » Giáo án ppt kì 2 Kinh tế pháp luật 12 chân trời sáng tạo

Giáo án ppt kì 2 Kinh tế pháp luật 12 chân trời sáng tạo

Đầy đủ giáo án PPT, điện tử, bài giảng kì 2, giáo án cả năm Kinh tế pháp luật 12 chân trời sáng tạo. Bộ giáo án hoàn thiện, sinh động, hấp dẫn, được hỗ trợ tốt nhất hiện nay. Khi mua giáo án được tặng thêm: bộ phiếu trắc nghiệm, tự luận, bộ đề kiểm tra theo cấu trúc mới. Bài giảng được gửi ngay và luôn. Có thể xem tham khảo bất kì bài nào phía dưới trước khi mua.

Một số tài liệu quan tâm khác

Phần trình bày nội dung giáo án

I. SLIDE ĐIỆN TỬ KÌ 2 KINH TẾ PHÁP LUẬT 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

CHỦ ĐỀ 7: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN VỀ VĂN HOÁ, XÃ HỘI

BÀI 10: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN TRONG HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH

1. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN TRONG HÔN NHÂN

  • Theo Điều 36 Hiến pháp năm 2013, công dân có những quyền gì trong hôn nhân?
  • Công dân được phép kết hôn khi đáp ứng những điều kiện nào?
  • Về quyền li hôn, Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định như thế nào?
  • Theo Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014, những trường hợp kết hôn nào bị nghiêm cấm?
  • Theo Bộ luật hình sự 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2017), tội cưỡng ép kết hôn, li hôn hoặc cản trở hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, cản trở li hôn tự nguyện sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Theo quy định của pháp luật, công dân có quyền và nghĩa vụ như thế nào trong hôn nhân?

2. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN TRONG GIA ĐÌNH

  • Em hãy nêu những hiểu biết của mình về quyền và nghĩa vụ về nhân thân của vợ chồng. 
  • Em hãy nêu những hiểu biết của mình về quyền và nghĩa vụ của vợ chồng trong quan hệ tài sản. 
  • Em hãy nêu nội dung Điều 21 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 về quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng trong việc đáp ứng nhu cầu thiết yếu của gia đình.
  • Quyền và nghĩa vụ của cha mẹ và con được quy định như thế nào?
  • Em hãy nêu nội dung điều 72 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 về quyền, nghĩa vụ của ông bà nội, ông bà ngoại và cháu.
  • Em hãy nêu nội dung điều 72 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 về quyền, nghĩa vụ của anh, chị, em.

3. LUYỆN TẬP

Bài tập 1: Vợ chồng ông A và bà B nghiện cờ bạc, mượn nợ nhiều nơi. Dù gia đình đã bán hết tài sản nhưng vẫn không đủ khả năng chi trả. Trước sức ép của chủ nợ, hai ông bà đã ép con gái của mình là chị C phải kết hôn với anh D khi anh hứa rằng sẽ trả toàn bộ số nợ giúp gia đình ông A nếu chị C đồng ý kết hôn. Mặc dù không yêu anh D, nhưng trước yêu cầu từ bố mẹ, chị C đành phải đồng ý kết hôn. Hơn năm năm về chung sống, chị C luôn cảm thấy không hạnh phúc. Nhiều lần chị muốn li hôn nhưng chồng chị không đồng ý.

Câu hỏi: 

- Hãy phân tích tình huống trên và cho biết hành vi vi phạm pháp luật hôn nhân và gia đình của chủ thể trong trường hợp trên là gì?

- Hành vi này có thể dẫn đến hậu quả như thế nào?

Bài tập 2: Chọn đáp án đúng

1. Theo Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014, độ tuổi tối thiểu để nam và nữ có quyền kết hôn là:

A. Nam đủ 18 tuổi trở lên, nữ đủ 16 tuổi trở lên

B. Nam đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ 18 tuổi trở lên

C. Nam đủ 19 tuổi trở lên, nữ từ 17 tuổi trở lên

D. Nam và nữ đều từ 18 tuổi trở lên

2. Theo Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014, trong trường hợp nào sau đây việc kết hôn được coi là hợp pháp?

A. Nam nữ tự nguyện kết hôn khi đủ tuổi theo quy định của pháp luật. 

B. Tảo hôn

C. Cưỡng ép li hôn

D. Li hôn giả tạo

------------------------- Còn tiếp -------------------------

CHỦ ĐỀ 7: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN VỀ VĂN HOÁ, XÃ HỘI

BÀI 12: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN TRONG BẢO VỆ, CHĂM SÓC SỨC KHOẺ VÀ ĐẢM BẢO AN SINH XÃ HỘI

1. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN TRONG BẢO VỆ, CHĂM SÓC SỨC KHOẺ

  • Em hãy nêu nội dung điều 38 Hiến pháp năm 2013. 
  • Nhà nước có nhiệm vụ như thế nào trong việc bảo đảm quyền của công dân trong bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ?
  • Em hãy nêu nội dung điều 1 Luật Khám bệnh, chữa bệnh năm 2023 về quyền của người bệnh.
  • Em hãy nêu nội dung điều 11 Luật Khám bệnh, chữa bệnh năm 2023 quyền được tôn trọng, danh dự, bảo vệ sức khoẻ và tôn trọng bí mật riêng tư trong khám bệnh, chữa bệnh.
  • Em hãy nêu những hiểu biết của mình về quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ. 

2. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN TRONG BẢO ĐẢM AN SINH XÃ HỘI

  • Công dân có quyền và nghĩa vụ như thế nào trong đảm bảo an sinh xã hội.
  • Em hãy nêu một số thành tựu về an sinh xã hội mà Việt Nam đã đạt được.
  • Em hãy nêu nội dung Điều 19 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 về Trách nhiệm của người lao động. 
  • Em nãy nêu một số chính sách của Nhà nước nhằm bảo đảm quyền được hưởng an sinh xã hội của công dân.

3. LUYỆN TẬP

Bài tập 1: Anh A là nhân việc của Công ty B. Trong quá trình làm việc, anh đã tham gia đầy đủ các loại hình bảo hiểm theo quy định của pháp luật. Sau khi anh nghỉ việc, công ty thực hiện xác nhận thời gian đóng và trả sổ bảo hiểm xã hội nhưng do bất cần, anh đã làm thất lạc.

Hành vi của anh A có vi phạm quyền và nghĩa vụ công dân trong an sinh xã hội không? Giải thích.

Bài tập 2: Theo pháp luật của Việt Nam, nghĩa vụ nào sau đây không thuộc về công dân trong lĩnh vực bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ và đảm bảo an sinh xã hội?

A. Nghĩa vụ tham gia vào các chương trình, chiến dịch y tế cộng đồng do Nhà nước tổ chức. 

B. Nghĩa vụ thực hiện các biện pháp phòng ngừa dịch bệnh theo hướng dẫn của cơ quan y tế. 

C. Nghĩa vụ cung cấp thông tin đầy đủ, chính xác về tình trạng sức khoẻ của bản thân khi đi khám bệnh. 

D. Nghĩa vụ bảo vệ và giữ gìn sự an toàn và vệ sinh môi trường cộng đồng.

------------------------- Còn tiếp -------------------------

 

II. BÀI TẬP TỰ LUẬN KÌ 2 KINH TẾ PHÁP LUẬT 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO 

BÀI 12: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN TRONG BẢO VỆ, CHĂM SÓC SỨC KHỎE VÀ BẢO ĐẢM AN SINH XÃ HỘI

(20 CÂU)

1. NHẬN BIẾT (7 CÂU)

Câu 1: Em hãy nêu quyền của công dân được bảo vệ, chăm sóc sức khỏe. 

Trả lời:

          Công dân có quyền được bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ; được bình đẳng trong khám bệnh, chữa bệnh; được tôn trọng danh dự, bảo vệ sức khoẻ và tôn trọng bí mật riêng tư trong khám bệnh, chữa bệnh; được tiếp cận với thông tin y tế về chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ; được tố cáo các hành vi vi phạm pháp luật trong khám bệnh, chữa bệnh.

Câu 2: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ, chăm sóc sức khỏe và bảo đảm an sinh xã hội được ghi nhận tại đâu? Em hãy nêu rõ.

Trả lời:

Quyền, nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ và bảo đảm an sinh xã hội được ghi nhận trong Hiến pháp năm 2013, Luật Khám bệnh, chữa bệnh năm 2023, Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 và nhiều văn bản quy phạm pháp luật có liên quan khác. 

Câu 3: Người dân có nghĩa vụ gì khi được bảo vệ, chăm sóc sức khỏe?

Trả lời:

Mọi người có nghĩa vụ tuân thủ các quy định của pháp luật trong bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ. Người dân phải nghiêm chỉnh thực hiện các yêu cầu của cơ quan chức năng về phòng ngừa bệnh tật, đặc biệt phòng ngừa, hạn chế sự lây lan các bệnh truyền nhiễm để bảo vệ sức khoẻ cho bản thân và cộng đồng. Trong khám bệnh, chữa bệnh, mọi người có nghĩa vụ phải tôn trọng người hành nghề không được đe doạ, xâm phạm tính mạng, sức khoẻ, xúc phạm danh dự, nhân phẩm của người hành nghề và người khác làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; cung cấp trung thực và chịu trách nhiệm về thông tin liên quan đến nhân thân, tình trạng sức khoẻ của mình, hợp tác đầy đủ với người hành nghề và người khác làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; chấp hành chỉ định về chẩn đoán, phương pháp chữa bệnh của người hành nghề; chấp hành nội quy của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, chi trả chi phí khám bệnh, chữa bệnh theo quy định của pháp luật.

Câu 4: Nội dung điều 9 mục 1 trong luật Khám bệnh, chữa bệnh năm 2023 là gì?

Trả lời:

Điều 9. Quyền được khám bệnh, chữa bệnh

  • Được thông tin, giải thích về tình trạng sức khoẻ; phương pháp, dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh, giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh; được hướng dẫn cách tự theo dõi, chăm sóc, phòng ngừa tai biến.
  • Được khám bệnh, chữa bệnh bằng phương pháp an toàn phù hợp với bệnh, tình trạng sức khoẻ của mình và điều kiện thực tế của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.

Câu 5: Em hãy nêu quyền của công dân về bảo đảm an sinh xã hội.

Trả lời:

Công dân có quyền được bảo đảm an sinh xã hội; được bình đẳng trong bảo đảm an sinh xã hội; được tham gia và hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, trợ cấp xã hội; được tiếp cận, tìm hiểu các thông tin về an sinh xã hội; được khiếu nại, tố cáo các hành vi vi phạm quy định của pháp luật về an sinh xã hội;...

Câu 6: Nghĩa vụ của công dân về bảo đảm an sinh xã hội là gì? 

Trả lời:

Công dân có nghĩa vụ tuân thủ các quy định của Hiến pháp và pháp luật về bảo đảm an sinh xã hội như các quy định về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, trợ cấp xã hội, việc làm,...; có nghĩa vụ tôn trọng quyền được bảo đảm an sinh xã hội của mọi người, không được lợi dụng các quyền về bảo đảm an sinh xã hội để xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của người khác và xâm phạm đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội.

Câu 7: Theo điều 37, Luật Bảo hiểm y tế năm 2008 (sửa đổi bổ sung năm 2014) nghĩa vụ của người tham gia bảo hiểm y tế là gì?

Trả lời:

Điều 37. Nghĩa vụ của người tham gia bảo hiểm y tế:

  • Đóng bảo hiểm y tế đầy đủ, đúng thời hạn.
  • Sử dụng thẻ bảo hiểm y tế đúng mục đích, không cho người khác mượn thẻ bảo hiểm y tế.
  • Thực hiện các quy định tại Điều 28 của Luật này khi đến khám bệnh, chữa bệnh.
  • Chấp hành các quy định và hướng dẫn của tổ chức bảo hiểm y tế, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khi đến khám bệnh, chữa bệnh.
  • Thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ngoài phần chi phí do quỹ bảo hiểm y tế chi trả.

------------------------- Còn tiếp -------------------------

BÀI 14: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ PHÁP LUẬT QUỐC TẾ

(24 CÂU)

1. NHẬN BIẾT (11 CÂU)

Câu 1: Pháp luật quốc tế là gì? 

Trả lời:

Pháp luật quốc tế là hệ thống các nguyên tắc và quy phạm pháp luật được các quốc gia và chủ thể khác của luật quốc tế thỏa thuận xây dựng nên trên cơ sở sự bình đẳng và tự nguyện để điều chỉnh những quan hệ phát sinh giữa các quốc gia và các chủ thể đó trong mọi lĩnh vực của đời sống quốc tế.

Câu 2: Em hãy nêu vai trò của pháp luật quốc tế.

Trả lời:

Pháp luật quốc tế có những vai trò cơ bản sau:

  • Điều chỉnh quan hệ giữa các quốc gia hoặc giữa các chủ thể khác của pháp luật quốc tế phát sinh trong các lĩnh vực (chính trị, kinh tế, xã hội,...) của đời sống quốc tế nhằm giữ gìn hoà bình, an ninh, bảo đảm nhân quyền và vì sự phát triển của thế giới.
  • Là cơ sở để thiết lập các mối quan hệ ngoại giao, hữu nghị và hợp tác giữa các quốc gia trên các lĩnh vực của đời sống quốc tế.
  • Là cơ sở để giải quyết các tranh chấp giữa các quốc gia và các chủ thể khác của pháp luật quốc tế.

Câu 3: Em hãy kể tên các nguyên tắc cơ bản của pháp luật quốc tế.

Trả lời:

Pháp luật quốc tế có các nguyên tắc cơ bản sau:

  • Nguyên tắc cấm dùng vũ lực hay đe doạ dùng vũ lực trong các quan hệ quốc tế.
  • Nguyên tắc giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hoà bình.
  • Nguyên tắc không can thiệp vào công việc nội bộ của các quốc gia khác.
  • Nguyên tắc các quốc gia có nghĩa vụ hợp tác với các quốc gia khác.
  • Nguyên tắc quyền bình đẳng và tự quyết của các dân tộc.
  • Nguyên tắc bình đẳng về chủ quyền của các quốc gia.
  • Nguyên tắc tận tâm, thiện chí thực hiện các cam kết quốc tế.
  • Tất cả các quốc gia khi thiết lập quan hệ với các quốc gia khác trên các lĩnh vực của đời sống quốc tế đều phải dựa trên cơ sở và tuân thủ các nguyên tắc này.

Câu 4: Các nguyên tắc cơ bản của pháp luật quốc tế được ghi nhận tại đâu? 

Trả lời:

Các nguyên tắc cơ bản của pháp luật quốc tế được ghi nhận trong Hiến chương Liên hợp quốc và Tuyên bố về những nguyên tắc của luật quốc tế điều chỉnh quan hệ hữu nghị và hợp tác giữa các quốc gia phù hợp với Hiến chương Liên hợp quốc năm 1970.

Câu 5: Em hãy nêu nội dung của nguyên tắc cấm dùng vũ lực hay đe dọa dùng vũ lực trong quan hệ quốc tế và nguyên tắc giải quyết trình chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.

Trả lời:

Nguyên tắc cấm dùng vũ lực hay đe doạ dùng vũ lực trong quan hệ quốc tế.

  • Tất cả các quốc gia đều có nghĩa vụ từ bỏ việc dùng vũ lực hoặc đe doạ dùng vũ lực trong quan hệ quốc tế chống lại sự toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của bất kì quốc gia nào. Việc dùng hoặc đe doạ dùng vũ lực để chống lại quốc gia khác sẽ là sự vi phạm pháp luật quốc tế và không bao giờ được sử dụng để giải quyết các vấn đề quốc tế.

Nguyên tắc giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hoà bình.

  • Tất cả các quốc gia sẽ giải quyết các tranh chấp quốc tế với những quốc gia khác bằng các biện pháp hoà bình mà không làm phương hại đến hoà bình, an ninh và công li quốc tế. Do vậy, các quốc gia sẽ sớm tìm kiếm và chỉ giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng đàm phán, điều tra, trung gian, hoà giải, Trọng tài hoặc Toà án, thông qua các cơ quan hay tổ chức quốc tế khu vực hoặc bằng những biện pháp hoà bình khác do các bên lựa chọn.

Câu 6: Nguyên tắc không can thiệp vào công việc nội bộ của các quốc gia khác được quy định như thế nào trong luật pháp quốc tế?

Trả lời:

Nguyên tắc không can thiệp vào công việc nội bộ của các quốc gia khác. 

Không một quốc gia hoặc một nhóm quốc gia nào có quyền can thiệp trực tiếp hay gián tiếp, và với bất kì lí do nào vào các công việc đối nội hoặc đối ngoại của một quốc gia khác. Vì thế, can thiệp quân sự và tất cả các hình thức can thiệp hoặc mưu toan đe doạ nhằm chống lại phẩm cách của quốc gia hoặc chống lại cơ sở chính trị, kinh tế và văn hoá của quốc gia đó sẽ được coi là vi phạm pháp luật quốc tế. Không một quốc gia nào có thể sử dụng hoặc khuyến khích việc sử dụng các biện pháp kinh tế, chính trị hoặc bất kì cách thức nào khác nhằm cưỡng ép quốc gia khác để từ đó có được sự lệ thuộc vào việc thực hiện các quyền chủ quyền của mình và bảo đảm lợi thế của mình dưới bất kì hình thức nào.

Câu 7: Các quốc gia có nghĩa vụ hợp tác với nhau trong những lĩnh vực nào để đảm bảo hòa bình, an ninh quốc tế cũng như tôn trọng các quyền con người?

Trả lời:

Mọi quốc gia có nghĩa vụ hợp tác với các quốc gia khác trong các lĩnh vực của quan hệ quốc tế như kinh tế, văn hoá, kĩ thuật và thương mại để gìn giữ hoà bình và an ninh quốc tế; khuyến khích sự tôn trọng và tuân thủ các quyền con người và tự do cơ bản trên toàn thế giới và trong việc loại trừ tất cả các hình thức phân biệt về sắc tộc và tôn giáo; khuyến khích sự ổn định và tiến bộ, lợi ích chung của các dân tộc và hợp tác quốc tế mà không có sự phân biệt về chế độ chính trị, kinh tế và văn hoá. Ngoài ra, các quốc gia là thành viên của Liên hợp quốc còn có nghĩa vụ hợp tác với Liên hợp quốc phù hợp với những điều khoản tương ứng của Hiến chương Liên hợp quốc. 

------------------------- Còn tiếp -------------------------

Giáo án ppt kì 2 Kinh tế pháp luật 12 chân trời sáng tạo
Giáo án ppt kì 2 Kinh tế pháp luật 12 chân trời sáng tạo

Khi đặt nhận được những gì?

  • Trắc nghiệm cấu trúc mới: 15 - 20 phiếu
  • Ít nhất 5 đề thi theo mẫu mới. Có đủ: ma trận, thang điểm, đáp án...
  • Giáo án đồng bộ word + PPT: Đủ kì I
  • Sau đó, sẽ được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm

Phí giáo:

  • Giáo án word: 350k/học kì - 400k/cả năm
  • Giáo án powepoint: 450k/học kì - 500k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 700k/học kì - 800k/cả năm

=> Khi đặt chỉ gửi 350k. Tải giáo án về dùng và trải nghiệm thực tế. Cảm thấy hài lòng thì 15 ngày sau mới gửi số phí còn lại

Cách đặt:

  • Bước 1: Gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Giáo án kinh tế pháp luật 12 chân trời sáng tạo

Tài liệu được tặng thêm:


Từ khóa: giáo án điện tử kì 2 Kinh tế pháp luật 12 chân trời sáng, giáo án Kinh tế pháp luật 12 chân trời sáng, ppt Kinh tế pháp luật 12 chân trời sáng

Tài liệu quan tâm

Cùng chủ đề

Tài liệu quan tâm

Chat hỗ trợ
Chat ngay