Câu hỏi tự luận Lịch sử và Địa lí 5 cánh diều Bài 4: Dân cư và dân tộc ở Việt Nam
Bộ câu hỏi tự luận Lịch sử và Địa lí 5 cánh diều. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 4: Dân cư và dân tộc ở Việt Nam. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Lịch sử Địa lí 5 cánh diều.
Xem: => Giáo án lịch sử và địa lí 5 cánh diều
BÀI 4: DÂN CƯ VÀ DÂN TỘC Ở VIỆT NAM
( 17 CÂU)
1. NHẬN BIẾT (6 CÂU)
Câu hỏi 1: Việt Nam có bao nhiêu dân tộc? Dân tộc Kinh chiếm tỷ lệ bao nhiêu?
Trả lời:
- Việt Nam có 54 dân tộc anh em, trong đó dân tộc Kinh (còn gọi là dân tộc Kinh) là dân tộc đông nhất.
- Theo thống kê, dân tộc Kinh chiếm khoảng 85-90% tổng dân số cả nước. Các dân tộc thiểu số còn lại chiếm khoảng 10-15% dân số và có sự đa dạng về văn hóa, phong tục tập quán và ngôn ngữ
Câu hỏi 2: Nêu tên các dân tộc chính ở Việt Nam
Trả lời:
Các dân tộc chính ở Việt Nam:
- Dân tộc Kinh: Dân tộc đông nhất và chiếm phần lớn dân số.
- Dân tộc Thái: Chủ yếu sống ở miền núi phía Bắc.
- Dân tộc Mường: Cư trú chủ yếu ở vùng núi phía Bắc, đặc biệt là Hòa Bình.
- Dân tộc Tày: Sống chủ yếu ở các tỉnh miền núi phía Bắc.
- Dân tộc Khmer: Chủ yếu cư trú ở đồng bằng sông Cửu Long.
- Dân tộc Nùng: Sống nhiều ở các tỉnh phía Bắc, đặc biệt là Lạng Sơn và Cao Bằng.
Câu hỏi 3: Nêu đặc điểm của sự phân bố dân cư ở nước ta
Trả lời:
Đặc điểm của sự phân bố dân cư ở nước ta:
- Nước ta có mật độ dân số khá cao
- Dân cư phân bố không đều:
+ Dân cư tập trung đông ở đồng bằng, ven biển và đô thị, thưa thớt ở miền núi. Các vùng như Đồng bằng sông Hồng, sông Cửu Long, và các thành phố lớn có mật độ dân số cao.
+ Miền núi thưa dân do địa hình khó khăn và điều kiện sống kém thuận lợi
+ Thành thị có số daaan ít hơn nông thôn nhưng mật độ dân số cao
Câu hỏi 4: Cho biết địa bàn cư trú chủ yếu của một số dân tộc thiểu số ở Việt Nam
Trả lời:
Câu hỏi 5: Nêu một số nét đặc trưng về trang phục, nhà ở của một dân tộc thiểu số mà em biết
Trả lời:
Câu hỏi 6: Kể tên một số di sản văn hóa phi vật thể của các dân tộc ở Việt Nam
Trả lời:
2. THÔNG HIỂU (6 CÂU)
Câu hỏi 1: Tại sao dân cư nước ta lại tập trung đông đúc ở đồng bằng và ven biển?
Trả lời:
Dân cư nước ta tập trung đông đúc ở đồng bằng và ven biển do các lý do sau:
- Điều kiện tự nhiên thuận lợi: Đồng bằng có địa hình bằng phẳng, đất đai màu mỡ, nguồn nước dồi dào, thích hợp cho nông nghiệp và các hoạt động kinh tế khác.
- Giao thông thuận tiện: Các vùng ven biển có nhiều cảng biển, thuận lợi cho giao thương, phát triển kinh tế và du lịch.
- Phát triển kinh tế: Khu vực đồng bằng và ven biển có nhiều khu công nghiệp, dịch vụ phát triển, tạo ra nhiều cơ hội việc làm và thu hút dân cư.
- Cơ sở hạ tầng tốt: Hệ thống giao thông, y tế, giáo dục và các dịch vụ công cộng phát triển hơn ở đồng bằng và ven biển, làm cho cuộc sống thuận tiện hơn so với miền núi.
Câu hỏi 2: Vẽ sơ đồ về hậu quả của phân bố dân cư chưa hợp lí
Trả lời:
Sơ đồ về hậu quả của phân bố dân cư chưa hợp lí:
Câu hỏi 3: Giải thích tại sao Việt Nam có sự đa dạng về dân tộc và văn hóa?
Trả lời:
Việt Nam có sự đa dạng về dân tộc và văn hóa vì:
- Vị trí địa lý: Nằm ở ngã tư giao thoa văn hóa Đông Nam Á. => tạo điều kiện cho sự trao đổi và ảnh hưởng văn hóa từ các khu vực lân cận, như Trung Quốc, Ấn Độ, và các quốc gia Đông Nam Á khác
- Lịch sử hình thành và phát triển: Quá trình lịch sử lâu dài với nhiều cuộc di cư và giao lưu văn hóa. Qua thời gian, các nhóm dân tộc hình thành, mỗi dân tộc lại có ngôn ngữ, tập quán, và phong tục riêng
- Số lượng dân tộc: 54 dân tộc, mỗi dân tộc có phong tục và văn hóa riêng.
- Môi trường tự nhiên đa dạng: Việt Nam có nhiều loại địa hình như đồng bằng, miền núi, cao nguyên và ven biển. Điều này tạo nên các cộng đồng dân tộc sinh sống ở các vùng khác nhau, phát triển văn hóa riêng biệt phù hợp với môi trường sống và điều kiện tự nhiên.
- Sự bảo tồn và phát huy truyền thống: Các dân tộc thiểu số ở Việt Nam rất coi trọng việc giữ gìn và truyền lại các giá trị văn hóa truyền thống từ thế hệ này sang thế hệ khác, góp phần duy trì và phát triển sự đa dạng văn hóa trong đời sống cộng đồng.
Câu hỏi 4: Lậo bảng so sánh sự khác biệt về văn hóa và phong tục tập quán giữa dân tộc Kinh và một dân tộc thiểu số khác ở Việt Nam.
Trả lời:
Câu hỏi 5: Các dân tộc thiểu số ở Việt Nam đóng góp như thế nào vào sự phong phú của nền văn hóa dân tộc Việt Nam?
Trả lời:
Câu hỏi 6: Tại sao việc bảo tồn văn hóa của các dân tộc thiểu số lại quan trọng đối với sự phát triển chung của xã hội Việt Nam?
Trả lời:
3. VẬN DỤNG (5 CÂU)
Câu hỏi 1: Kể lại câu chuyện Đoàn kết dân tộc trong phong trào Cần vương
Trả lời:
Câu chuyện "Đoàn kết dân tộc trong phong trào Cần Vương" phản ánh tinh thần đoàn kết của người Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp cuối thế kỷ 19.
Phong trào Cần Vương được phát động vào năm 1885, khi thực dân Pháp xâm lược Việt Nam và đánh đổ triều đình nhà Nguyễn. Nhiều lãnh đạo yêu nước như Trương Định, Lê Trực, và Nguyễn Thiện Thuật đã đứng lên kêu gọi nhân dân kháng chiến, bảo vệ đất nước. Họ kêu gọi mọi tầng lớp nhân dân, từ nông dân, trí thức đến thương nhân, cùng nhau đoàn kết chống lại kẻ thù.
Trong phong trào này, người dân đã tổ chức nhiều cuộc khởi nghĩa, nổi bật nhất là cuộc khởi nghĩa của Trương Định tại Mỹ Tho. Ông đã tập hợp quân lính và nhân dân để chiến đấu chống lại thực dân Pháp. Dù gặp nhiều khó khăn và bất lợi, nhưng tinh thần đoàn kết của người dân đã giúp họ kiên trì trong cuộc chiến.
Tuy phong trào Cần Vương cuối cùng không đạt được thắng lợi, nhưng nó đã thể hiện được tinh thần yêu nước, ý chí kháng chiến và sự đoàn kết của dân tộc Việt Nam trong thời kỳ khó khăn. Câu chuyện này nhắc nhở chúng ta về tầm quan trọng của sự đoàn kết trong việc chống lại kẻ thù và bảo vệ độc lập, tự do cho Tổ quốc.
Câu hỏi 2:Tìm hiểu và viết đoạn văn ngắn (5-7 câu) về một dân tộc ở nước ta
Trả lời:
Dân tộc Thái là một trong 54 dân tộc thiểu số ở Việt Nam, chủ yếu cư trú tại các vùng núi phía Bắc, như Sơn La, Điện Biên, và Lai Châu. Người Thái có nền văn hóa phong phú với nhiều phong tục tập quán đặc sắc. Trang phục truyền thống của họ thường là áo cóm và váy đen, được thêu tỉ mỉ với những họa tiết sinh động. Nghệ thuật múa và âm nhạc, đặc biệt là điệu múa sạp, phản ánh đời sống sinh hoạt và tình yêu quê hương của người Thái. Họ cũng nổi tiếng với các lễ hội như lễ hội Xên bản, thể hiện sự tôn kính đối với tổ tiên và thiên nhiên. Bên cạnh đó, ẩm thực của người Thái cũng rất đặc sắc, với món cơm nếp và thịt trâu gác bếp được nhiều người yêu thích. Những nét văn hóa này góp phần làm phong phú thêm bức tranh văn hóa đa dạng của Việt Nam.
Câu hỏi 3: Dựa trên sự đa dạng dân tộc ở Việt Nam, em nghĩ các chính sách gì cần được áp dụng để thúc đẩy sự hòa hợp và phát triển đồng đều giữa các dân tộc?
Trả lời:
Câu hỏi 4: Nếu em là đại diện của một dân tộc thiểu số, em sẽ làm gì để giới thiệu văn hóa của dân tộc mình với các bạn học sinh khác?
Trả lời:
Câu hỏi 5: Dựa trên kiến thức về dân cư và dân tộc, em có thể đề xuất các cách để nâng cao chất lượng cuộc sống của các cộng đồng dân tộc thiểu số còn gặp khó khăn?
Trả lời:
=> Giáo án Lịch sử và Địa lí 5 cánh diều Bài 4: Dân cư và dân tộc ở Việt Nam