Phiếu học tập Toán 8 cánh diều Bài tập cuối chương VI
Dưới đây là phiếu học tập Bài tập cuối chương VI môn Toán 8 sách Cánh diều. PHT có nội dung trải đều kiến thức trong bài, hình thức đẹp mắt, bố trí hợp lí. Tài liệu có thể in và làm trực tiếp trên phiếu, rất tiện lợi. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc giảng dạy.
Xem: => Giáo án toán 8 cánh diều
Họ và tên: …………………………… Lớp: …………………….
PHIẾU HỌC TẬP 1
BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VI
1. Biểu đồ hình quạt tròn biểu diễn các thị trường cung cấp xăng dầu cho Việt Nam trong 4 tháng năm 2022 (tính theo tỉ số phần trăm)
(Nguồn : Tổng cục hải quan)
a) Lập bảng thống kê các thị trường cung cấp xăng dầu cho Việt Nam trong bốn thắng năm 2022 theo mẫu sau :
Các thị trường cung cấp xăng dầu cho Việt Nam | Hàn Quốc | Malaysia | Singapore | Khác |
Tỉ lệ phần trăm (%) |
|
|
|
|
b) Thị trường nào cung cấp xăng dầu cho Việt Nam nhiều nhất ? ít nhất ?
c) Thị trường Hàn quốc cung cấp xăng dầu cho Việt Nam gấp khoảng mấy lần thị trường Singapore ?
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
2. Một hộp có 15 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số nguyên dương không vượt quá 15, hai thẻ khác nhau thì ghi hai số khác nhau. Lấy ngẫu nhiên một chiếc thẻ từ trong hộp, ghi lại số của thẻ lấy ra và bỏ lại thẻ đó vào hộp. Sau 30 lần lấy thẻ liên tiếp , thẻ ghi số 3 được lấy ra 5 lần, thẻ ghi số 5 được lấy ra 2 lần.
a) Tính xác suất thực nghiệm của biến cố “Thẻ lấy ra ghi số 3” trong trò chơi trên.
b) Tính xác suất thực nghiệm của biến cố “Thẻ lấy ra ghi số 3” trong trò chơi trên.
c) Nêu mối liên hệ giữa xác suất thực nghiệm của biến cố “Thẻ rút ra ghi số là hợp số” với xác suất của biến cố đó khi số lần rút thẻ ngày càng lớn.
……………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
3. a) Gieo một con xúc xắc 45 lần liên tiếp, có 15 lần xuất hiện mặt 1 chấm. Tính xác suất thực nghiệm của biến cố “Mặt xuất hiện của xúc xắc là mặt 1 chấm”.
b) Gieo một con xúc xắc 28 lần liên tiếp, có 16 lần xuất hiện mặt 4 chấm. Tính xác suất thực nghiệm của biến cố “Mặt xuất hiện của xúc xắc là mặt 4 chấm” .
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Họ và tên: ………………………… Lớp: …………………….
PHIẾU HỌC TẬP 2
BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VI
1. Biểu đồ hình quạt tròn biểu diễn kết quả thống kê (tính theo tỉ số phần trăm) các thị trường cung cấp cà phê cho Tây Ban Nha trong 7 tháng đầu năm 2022.
(Nguồn : Eurostat)
a) Thị trường nào cung cấp cà phê cho Tây Ban Nha là nhiều nhất ?
A.Việt Nam B. Đức . C.Braxin. D.Thị trường khác.
b) Thị trường Việt Nam cung cấp cà phê cho Tây Ban Nha trong 7 tháng đầu năm 2022 gấp khoảng mấy lần thị trường Indonexia ?
A.5,5 lần B. 4 lần . C.3,2 lần. D.Kết quả khác.
2. Biểu đồ hình quạt tròn biểu diễn tỉ lệ phần trăm diện tích các loại rừng (rừng tự nhiên, rừng trồng) ở tỉnh Khánh Hòa năm 2021.
Nguồn: Tổng cục thống kê
a) Diện tích rừng tự nhiên gấp mấy lần diện tích rừng trồng ?
b) Theo số liệu tổng cục thống kê, tổng diện tích rừng (rừng tự nhiên và rừng trồng) là 245,1 nghìn ha. Tính diện tích rừng trồng ? diện tích rừng tự nhiên ?
c) Diện tích rừng tự nhiên nhiều hơn diện tích rừng trồng là bao nhiêu nghìn ha ?
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
3. Một hộp có 25 thẻ cùng loại , mỗi thẻ được ghi một trong các số 1; 2; 3; 4; 5;…..; 25; hai thẻ khác nhau thì ghi số khác nhau .
Rút ngẫu nhiên một thẻ trong hộp. Tính xác suất của mỗi biến cố sau :
a)“ Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là số chia hết cho 5”;
b) “ Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là số có hai chữ số”;
c) “ Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là số có hai chữ số và tổng các chữ số bằng 5”;
……………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
4. Một hộp có 15 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số nguyên dương không vượt quá 15, hai thẻ khác nhau thì ghi hai số khác nhau. Lấy ngẫu nhiên một chiếc thẻ từ trong hộp, ghi lại số của thẻ lấy ra và bỏ lại thẻ đó vào hộp. Sau 30 lần lấy thẻ liên tiếp , thẻ ghi số 7 được lấy ra 6 lần.
a) Tính xác suất thực nghiệm của biến cố “Thẻ lấy ra ghi số 7” trong trò chơi trên.
b) Nêu mối liên hệ giữa xác suất thực nghiệm của biến cố “Thẻ rút ra ghi số là số nguyên tố” với xác suất của biến cố đó khi số lần rút thẻ ngày càng lớn.
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
=> Giáo án dạy thêm toán 8 cánh diều bài: Bài tập cuối chương VI