Trắc nghiệm câu trả lời ngắn Vật lí 12 chân trời Bài 6: Định luật Boyle. Định luật Charles
Tài liệu trắc nghiệm dạng câu trả lời ngắn Vật lí 12 chân trời sáng tạo Bài 6: Định luật Boyle. Định luật Charles. Dựa trên kiến thức của bài học, bộ tài liệu được biên soạn chi tiết, đúng trọng tâm và rõ ràng. Câu hỏi đa dạng với các mức độ khó dễ khác nhau. Tài liệu có file Word tải về. Thời gian tới, nội dung này sẽ tiếp tục được bổ sung.
Xem: => Giáo án vật lí 12 chân trời sáng tạo
BÀI 6: ĐỊNH LUẬT BOYLE. ĐỊNH LUẬT CHARLES
Câu hỏi 1: Quá trình biến đổi trạng thái của một khối lượng khí xác định khi giữ áp suất không đổi được gọi là quá trình gì?
Trả lời: đẳng áp
Câu hỏi 2: Quá trình biến đổi trạng thái của một khối lượng được xác định khi nhiệt độ giữa không đổi được gọi là quá trình gì?
Trả lời: quá trình đẳng nhiệt.
Câu hỏi 3: “Khi nhiệt độ của một khối lượng khí xác định giữ không đổi thì áp suất gây ra bởi khí tỉ lệ nghịch với thể tích của nó.” Nội dung trên nói về định luật nào?
Trả lời: định luật Boyle
Câu hỏi 4: Trình bày biểu thức của định luật Boyle
Trả lời:p1V1 = p2V2
Câu hỏi 5 Nội dung sau nói về định luật nào?
“Khi áp suất của một khối lượng khí xác định giữ không đổi thì thể tích của khí tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối của nó.”
Trả lời: định luật Charles
Câu hỏi 6: Nêu biểu thức định luật Charles
Trả lời:
Câu hỏi 7: Một bình chứa 10 lít khí ở áp suất 2 atm. Người ta nén khí trong bình đến áp suất 4 atm. Nhiệt độ lượng khí trong toàn bộ quá trình là không đổi. Thể tích của khí sau khi nén là bao nhiêu?
Trả lời: V2 = 5 (l)
Câu hỏi 8: Một khối lượng khí 12 g có thể tích 4 lít ở nhiệt độ 7 °C. Sau khi được đun nóng đẳng áp thì khối lượng riêng của khí là 1,2 g/lít. Xác định nhiệt độ của khí sau khi được đun nóng.
Trả lời: T2 = 427oC
Câu hỏi 9: Nén đẳng nhiệt khối khí xác định làm áp suất thay đổi một lượng là 0,5 atm. Biết thể tích và áp suất ban đầu lần lượt là 5 lít và 2atm, tính thể tích của khối khí lúc sau.
Trả lời: V2 = 4 (l)
Câu hỏi 10: Thể tích của một khối khí lí tưởng tăng thêm 1% và nhiệt độ tuyệt đối tăng thêm 3K khi đung nóng đẳng áp khối khí. Tính nhiệt độ ở trạng thái ban đầu của khối khí.
Trả lời: T = 300 K
Câu hỏi 11: Một bong bóng khí ở độ sâu 5 m có thể tích thay đổi như thế nào khi nổi trên mặt nước cho áp suất tại mặt nước là 105 Pa, khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m3, gia tốc trọng trường là 10 m/s2.
Trả lời: V2 = 1,5 V1
Câu hỏi 12: Nén một khối khí đẳng nhiệt từ thể tích 24 lít đến 16 lít thì thấy áp suất khí tăng thêm lượng P = 30KPa . Hỏi áp suất ban đầu của khí là?
Trả lời: P1 = 60 kPa
Câu hỏi 13: Nếu nhiệt độ của một bóng đèn khi tắt là 25℃, khi sáng là 323℃, thì áp suất của khí trơ trong bóng đèn tăng lên là bao nhiêu?
Trả lời: 2 lần
Câu hỏi 14: Một ống thuỷ tinh tiết diện S một đầu kín, một đầu ngăn bởi giọt thuỷ ngân. Chiều dài cột không khí bên trong ống thuỷ ngân là l1 = 20cm, nhiệt độ bên trong ống là 27℃. Xác định chiều cao của cột không khí bên trong ống khi nhiệt độ tăng thêm 10℃, coi quá trình biến đổi trạng thái có áp suất không đổi.
Trả lời: V = 20,7 cm
Câu hỏi 15: Một học sinh dùng tay để bơm không khí vào một quả bóng cao su có thể tích là 3 lít, với áp suất không khí là 105 N/m2. Xung quanh của bơm có chiều cao là 42cm, đường kính xy lanh là 5cm. Hỏi học sinh đó phải bơm bao nhiêu lần để không khí trong bóng có áp suất 5.105 N/m2, biết trong quá trình bơm nhiệt độ không thay đổi. Áp dụng với trường hợp trước khi bơm trong quả bóng không có không khí?
Trả lời: n = 15 lần
Câu hỏi 16: Nén đẳng nhiệt một khối khí từ 10 lít xuống còn 5 lít. Áp suất của khối khí sau khi nén đã thay đổi như thế nào?
Trả lời: Tăng 2 lần
Câu hỏi 17: Một khối khí xác định dãn nở đẳng nhiệt từ thể tích ban đầu 2 lít đến 6 lít thì áp suất khối khí đã giảm đi một lượng 90 kPa. Áp suất ban đầu của khối khí là
Trả lời: 135 kPa
Câu hỏi 18: Một quả bóng có chứa 0,02 m3 khí ở áp suất 100 kPa. Nếu giảm thể tích quả bóng xuống còn 0,005 m3 ở nhiệt độ không đổi thì áp suất khí trong quả bóng là
Trả lời: 400kPa
Câu hỏi 19:Một lượng khí ở 200C có thể tích 2 m2 và áp suất 3 atm. Người ta nén đẳng nhiệt lượng khí này đến áp suất 5 atm. Thể tích khí sau khi nén là
Trả lời: 1,2 atm
Câu hỏi 20: Một lượng khí lí tưởng khi áp suất tăng 1,5.105 Pa thì thể tích biến đổi 3 lít. Nếu áp suất lượng khí này tăng 3.105 Pa thì thể tích biến đổi 5 lít. Biết nhiệt độ của quá trình không đổi. Áp suất ban đầu của lượng khí này là
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 21: Một khối khí khi được tăng tới 470C thì thể tích của lượng khí tăng thêm 10%. Biết quá trình trên là đẳng áp. Nhiệt độ ban đầu của lượng khí
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 22: Khi tăng nhiệt độ của một lượng khí từ 32 °C lên 117 °C và giữ áp suất khí không đổi thì thể tích khí tăng thêm 1,7 lít. Tính thể tích lượng khí trước và sau khi tăng nhiệt độ.
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 23: Một xi lanh đặt nằm ngang chứa 100 cm3 khí ở nhiệt độ 27 °C, dưới áp suất bằng áp suất khí quyển bên ngoài. Người ta đun nóng bình lên đến 57 °C cho xi lanh chuyển động gần như đều. Coi ma sát giữa xilanh và pit-tông không đáng kể. Tính thể tích khí trong xi lanh ở 57 °C.
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 24: Thể tích của một lượng khí xác định tăng thêm 10% khi nhiệt độ của khí được tăng tới 47°C. Xác định nhiệt độ ban đầu của lượng khí, biết quá trình trên là đẳng áp.
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 25: Thể tích của một lượng khí xác định tăng thêm 10% khi nhiệt độ của khí được tăng tới 47°C. Xác định nhiệt độ ban đầu của lượng khí, biết quá trình trên là đẳng áp.
Trả lời: ………………………………………
--------------------------------------
--------------------- Còn tiếp ----------------------
=> Giáo án Vật lí 12 chân trời Bài 6: Định luật Boyle. Định luật Charles