Trắc nghiệm đúng sai KHTN 8 kết nối Bài 4: Dung dịch và nồng độ
Phiếu câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Đ/S môn Khoa học tự nhiên 8 (Hoá học) Bài 4: Dung dịch và nồng độ sách kết nối tri thức. Bộ câu hỏi nhằm giúp học sinh vừa ôn tập bài học, vừa làm quen dần với dạng bài tập mới trong chương trình thi THPT. Các câu hỏi tăng dần về độ khó. Tài liệu có file Word tải về. Thời gian tới, nội dung này sẽ tiếp tục được bổ sung.
Xem: => Giáo án hóa học 8 kết nối tri thức
BÀI 4: DUNG DỊCH VÀ NỒNG ĐỘ
Câu 1: Cho các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai:
a) Độ tan của hầu hết các chất rắn như đường, muối ăn,... đều giảm khi nhiệt độ tăng.
b) Chỉ có một nồng độ dung dịch thường dùng là nồng độ mol.
c) Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của chất tan và dung môi.
d) Dung môi thường là nước ở thể lỏng, chất tan có thể ở thể rắn, lỏng hoặc khí.
Đáp án:
a) Sai | b) Sai | c) Đúng | d) Đúng |
Câu 2: Cho các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai:
a) Để định lượng một dung dịch đặc hay loãng, người ta dùng đại lượng nồng độ.
b) Nồng độ mol của một dung dịch cho biết số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch.
c) Trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất, khả năng tan trong cùng một dung môi của các chất là khác nhau.
d) Nồng độ phần trăm của một dung dịch cho biết số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch.
Đáp án:
Câu 3: Cho các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai:
a) Cho muối ăn vào nước và khuấy đều ta thu được dung dịch.
b) Dung dịch chưa bão hòa là dung dịch có thể hoà tan thêm chất tan.
c) Oxygen không tan trong nước ở điều kiện thường.
d) Dung dịch bão hòa là dung dịch không thể hòa tan thêm nước
Đáp án:
Câu 4: Cho các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai:
a) Độ tan của hầu hết các chất rắn phụ thuộc vào nhiệt độ.
b) Khi tăng nhiệt độ thì độ tan của hầu hết chất rắn trong nước giảm.
c) Nồng độ của dung dịch tăng nhanh nhất khi tăng lượng chất tan đồng thời giảm lượng dung môi.
d) Khối lượng dung dịch chính là khối lượng dung môi.
Đáp án:
Câu 5: Cho các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai:
a) Hai dung dịch đường và muối ăn có cùng khối lượng, cùng nồng độ phần trăm
b) Hai dung dịch đường và muối ăn có cùng khối lượng, cùng nổng độ phần trăm thì số mol đường và muối ăn bằng nhau.
c) Hai dung dịch NaOH và H2SO4 có cùng thể tích, cùng nồng độ mol thì chứa khối lượng chất tan bằng nhau.
d) Hai dung dịch NaOH và H2SO4 có cùng thể tích, cùng nồng độ mol thì chứa số mol chất tan bằng nhau.
Đáp án:
Câu 6: Cho bài tập sau, lựa chọn đáp án đúng/sai cho các ý a, b, c, d:
Ở 25 °C, một dung dịch có chứa 20 g NaCl trong 80 g nước. Biết rằng độ tan của NaCl trong nước ở nhiệt độ này là 36 g.
a) Khối lượng dung dịch là 80 gam.
b) Nồng độ phần trăm của dung dịch là 20%.
c) Nồng dộ phần trăm của dung dịch NaCl bão hòa là 26,47%.
d) Dung dịch NaCl trên là dung dịch bão hòa.
Đáp án:
Câu 7: Cho bài tập sau, lựa chọn đáp án đúng/sai cho các ý a, b, c, d:
Ở 25 °C, độ tan của AgNO3 trong nước là 222 g. Để pha được 50 g dung dịch AgNO3 bão hoà ở 25 °C, cần lấy a gam AgNO3 và b gam nước.
a) Nồng độ phần trăm của dung dịch AgNO3 bão hòa ở 25oC là 50%.
b) Giá trị của a là 34,47 gam.
c) Giá trị của b là 15,53 gam.
d) Khối lượng dung dịch AgNO3 là 222 gam.
Đáp án:
Câu 8: Cho bài tập sau, lựa chọn đáp án đúng/sai cho các ý a, b, c, d:
Trộn 100 g dung dịch đường glucose nồng độ 10% (dung dịch A) với 150 g dung dịch đường glucose nồng độ 15% (dung dịch B) thu được dung dịch C.
a) Khối lượng đường glucose trong dung dịch A là 100 gam.
b) Khối lượng đường glucose trong dung dịch B là 22,5 gam.
c) Khối lượng đường glucose trong dung dịch C là 32,5 kg.
d) Nồng độ phần trăm dung dịch C là 13%.
Đáp án:
Câu 9: Cho bài tập sau, lựa chọn đáp án đúng/sai cho các ý a, b, c, d:
Rót từ từ 100 mL dung dịch sulfuric acid nồng độ 0,15 M vào 200 mL nước cất (coi thể tích dung dịch thu được bằng tổng thể tích dung dịch ban đẩu và nước cất).
a) Số mol sunfuric acid trong dung dịch là 0,15 mol.
b) Khối lượng sunfuric acid là 1,47 gam.
c) Thể tích dung dịch sau khi pha nước là 0,3 lít.
d) Nồng độ dung dịch sau khi pha nước là 0,005M.
Đáp án:
Câu 10: Cho bài tập sau, lựa chọn đáp án đúng/sai cho các ý a, b, c, d:
Để xác định độ tan của KCl ở nhiệt độ phòng, người ta làm như sau:
Bước 1: Đun khoảng 60 mL nước đến 80 °C, thêm khoảng 40 g KCl vào nước nóng, khuấy đều.
Bước 2: Cân 1 đĩa thuỷ tinh, thấy khối lượng 9,8 g.
Bước 3: Chờ hỗn hợp hạ xuống nhiệt độ phòng, sau đó hút một lượng dung dịch, cho vào đĩa thuỷ tinh và cân, thấy khối lượng (đĩa thuỷ tinh + dung dịch) là 19,6 g.
Bước 4: Cho đĩa thuỷ tinh vào tủ sấy ở 90 °C, làm khô, cân lại được khối lượng 12,6g.
a) Khối lượng dung dịch bão hoà đã lấy là 9 gam.
b) Khối lượng KCl trong lượng dung dịch này là 2,8 gam.
c) Khối lượng nước trong dung dịch bão hoà là 6,3 gam.
d) Độ tan của KCl ở nhiệt độ phòng là 40(g/100gH2O)
Đáp án:
=> Giáo án Hoá học 8 kết nối bài 4: Dung dịch và nồng độ