Giáo án và PPT Công nghệ 9 Chế biến thực phẩm Kết nối Bài 1: Thành phần dinh dưỡng trong thực phẩm
Đồng bộ giáo án word và powerpoint (ppt) Bài 1: Thành phần dinh dưỡng trong thực phẩm. Thuộc chương trình Công nghệ 9 mô đun Chế biến thực phẩm Kết nối tri thức. Giáo án được biên soạn chỉnh chu, hấp dẫn. Nhằm tạo sự lôi cuốn và hứng thú học tập cho học sinh.
Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án WORD rõ nét
Giáo án ppt đồng bộ với word
Còn nữa....
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Công nghệ 9 chế biến thực phẩm Kết nối tri thức
CHƯƠNG 1: DINH DƯỠNG VÀ THỰC PHẨM
BÀI 1: THÀNH PHẦN DINH DƯỠNG TRONG THỰC PHẨM
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
GV đặt câu hỏi hướng dẫn học sinh tìm hiểu:
Em hãy phân biệt các loại thực phẩm trong hình theo từng nhóm chất dinh dưỡng và nêu vai trò của mỗi nhóm chất đối với cơ thể con người.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I. CÁC CHẤT SINH NĂNG LƯỢNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu về Protein
GV yêu cầu học sinh trao đổi và trả lời câu hỏi:
Kể tên một số loại thực phẩm giàu protein mà em biết?
Phân tích vai trò của protein đối với cơ thể?
Tại sao cần kết hợp thực phẩm trong bữa ăn hàng ngày, giữa thực phẩm có nguồn gốc động vật và thực vật?
Protein có nguồn gốc thực vật chiếm khoảng bao nhiêu % trong tổng năng lượng cung cấp cho cơ thể?
Sản phẩm dự kiến:
Protein hay còn được gọi là chất đạm, là hợp chất hữu cơ có chứa nitrogen. Đơn vị cấu tạo nên protein là các amino acid, có 22 loại amino acid thường gặp trong thức ăn, trong đó có 9 loại amino acid thiết yếu đối với người trưởng thành.
Một số vai trò chính của protein đối với cơ thể người
+ Tạo hình: là vai trò quan trọng nhất của protein, giúp xây dựng và tái tạo tất cả các mô của cơ thể.
Tham gia vận chuyển chất dinh dưỡng: phần lớn các chất vận chuyển dinh dưỡng là protein, khi thiếu protein thi việc hấp thụ, vận chuyển một số chất dinh dưỡng bị ảnh hưởng, dẫn đến cơ thể bị thiếu chất dù trong khẩu phần ăn thực tế không thiếu các chất dinh dưỡng đó.
+ Điều hoà hoạt động của cơ thể: protein là thành phần cấu tạo chính của hormone, enzyme,... có chức năng điều hoà chuyển hoá, cân bằng nội môi.
+ Cung cấp năng lượng: giúp cơ thể sinh trưởng và phát triển: 1 g protein cung cấp khoảng 4 Kcal năng lượng.
Nhu cầu protein đối với cơ thể người).
+ Trẻ em: Từ 1,5 g đến 2 g/kg cân nặng/ngày.
+ Người trưởng thành: 1,25 g/kg cân nặng/ngày. Protein nên chiếm từ 12% đến 14% tổng năng lượng cung cấp cho cơ thể, trong đó, protein có nguồn gốc thực
vật chiếm từ 30% đến 50%.
Hoạt động 2. Tìm hiểu về lipid
GV đặt câu hỏi yêu cầu học sinh tìm hiểu:
Hãy kể tên và phân loại một số thực phẩm cung cấp chất béo cho cơ thể con người?
Kể tên một số loại thực vật có khả năng cung cấp chất béo?
Vai trò của chất béo đối với cơ thể?
Đối với trẻ em, năng lượng do lipid cung cấp chiếm bao nhiêu % tổng năng lượng cung cấp cho cơ thể người ?
Đối với người trưởng thành, năng lượng do lipid cung cấp chiếm bao nhiêu % tổng năng lượng cung cấp cho cơ thể người?
Sản phẩm dự kiến:
– Lipid hay còn gọi là chất béo, thường được cung cấp cho cơ thể qua 2 loại thực phẩm (phân loại theo nguồn gốc):
+ Chất béo có nguồn gốc động vật: cá hồi, các trích, trứng, tôm, mỡ động vật,...
+ Chất béo có nguồn gốc thực vật: quả bơ, olive,...; hạt óc chó, hạnh nhân, chia,..; dầu dừa, dầu đậu nành,...
– Lipid có vai trò: cung cấp năng lượng cho cơ thể, tham gia tạo hình
– cấu trúc tế bào, điều hoà hoạt động của cơ thể. Ngoài vai trò với cơ thể người, chất béo cần thiết cho quá trình chế biến thực phẩm, tạo cảm giác ngon miệng khi ăn,...
- Nhu cầu của cơ thể người:
+ Trẻ em: 20 – 30% tổng năng lượng cung cấp cho cơ thể mỗi ngày.
+ Người lớn: 18 – 25% tổng năng lượng cung cấp cho cơ thể mỗi ngày.
Hoạt động 3. Tìm hiểu về arbohydrate
HS trao đổi và trả lời câu hỏi của giáo viên:
Kể tên các thực phẩm giàu carbohydrate ?
Phân tích vai trò của carbohydrat đối với cơ thể?
Hãy cho biết chức năng của các dụng cụ thí nghiệm sau: bát sứ, phễu, bình cầu, lưới tản nhiệt?
Nhu cầu carbohydrate đối với cơ thể người trưởng thành?
Sản phẩm dự kiến:
– Carbohydrate bao gồm 3 nhóm (tinh bột, đường, chất xơ) và một số loại thực phẩm cung cấp chính như sau: gạo, ngô, khoai, sắn, bánh mì, bí đỏ, chuối, cà rốt, nho, dưa hấu, củ cải đường,...
- Vai trò của carbohydrate: cung cấp năng lượng cho hoạt động sống của cơ thể, cấu tạo tế bào, điều hoà hoạt động và hỗ trợ tiêu hoá,...
- Nhu cầu với cơ thể người trưởng thành: 56 – 70% tổng nhu cầu năng lượng.
II. Vitamin, chất khoáng, chất xơ, nước
1. Vitamin
GV đặt câu hỏi yêu cầu học sinh trao đổi và trả lời:
Kể tên một số loại vitamin thiết yếu ?
Các thực phẩm cung cấp vitamin mà em biết?
Vai trò của vitamin A đối với cơ thể con người?
Nếu cơ thể thiếu vitamin ( vitamin B, C, D) thì sẽ gây hậu quả như thế nào?
Sản phẩm dự kiến:
– Phân loại: gồm 2 nhóm là vitamin tan trong nước (B, C,...) và tan trong chất béo (A, D,...). – Thực phẩm cung cấp:
+ Vitamin A: gan, lòng đỏ trứng,...; rau củ, quả có màu vàng như bí đỏ, cà rốt, gấc,. . .
+ Vitamin D: dầu gan cá, lòng đỏ trứng, sữa,... + Vitamin B: các loại ngũ cốc nguyên cám, trứng, cá, hải sản,...
+ Vitamin C: các loại quả như ổi, chanh, cam, cà chua,...
- Vai trò: như Bảng 1.1.
- Nhu cầu: như Bảng 1.1.
2. Chất khoáng
GV đặt câu hỏi hướng dẫn học sinh tìm hiểu:
Kể tên một số loại chất khoáng thiết yếu ?
Các thực phẩm cung cấp chất khoáng mà em biết?
Vai trò của chất khoáng đối với cơ thể con người?
Nếu cơ thể thiếu chất khoáng sẽ dẫn đến hệ quả gì ?
Sản phẩm dự kiến:
- Phân loại:
+ Chất khoáng đa lượng: Ca, Mg, . . .
+ Chất khoáng vi lượng: Sắt, iodine, kẽm,...
– Thực phẩm cung cấp:
+ Sắt: các loại thịt đỏ, sữa, rau lá màu xanh đậm,...
+ Kẽm: tôm, cua, gan động vật,. . .
+ Calcium: hải sản, hạt đậu, rau xanh,...
+ Natri: muối biển, các loại gia vị, phô mai,...
- Vai trò: như Bảng 1.2.
- Nhu cầu: như Bảng 1.2.
3. Chất xơ
HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi theo hướng dẫn của GV:
Chất xơ là gì ?
Kể tên các thực phẩm cung cấp chất xơ mà em biết?
Vai trò của chất xơ đối với cơ thể con người?
Nếu cơ thể thiếu chất xơ sẽ dẫn đến hệ quả gì ?
Sản phẩm dự kiến:
– Các thực phẩm cung cấp chất xơ: các loại hạt (đậu đen, đậu xanh,...), rau, trái cây và ngũ cốc.
– Vai trò của chất xơ với cơ thể: Đảm bảo hoạt động ổn định của hệ tiêu hoá, hấp thụ những chất có hại trong đường tiêu hoá, hỗ trợ quá trình kiểm soát cân nặng,...
– Nhu cầu chất xơ của cơ thể người: 20 – 22g/ngày.
4. Nước
HS trao đổi với bạn cùng bàn và trả lời câu hỏi:
Nước có vai trò gì đối với cơ thể con người ?
Nước chiếm bao nhiêu % trọng lượng cơ thể người trưởng thành ?
Sản phẩm dự kiến:
– Vai trò chính của nước với cơ thể người: thúc đẩy chuyển hoá và trao đổi chất trong tế bào, là môi trường của các phản ứng sinh hoá trong cơ thể, điều hoà thân nhiệt,...
– Nhu cầu nước đối với cơ thể:
+ Tuổi vị thành niên: 40mL/kg cân nặng/ngày.
+ Người trưởng thành: từ 35mL đến 40mL/kg cân nặng/ngày.
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Câu 1: Nếu cơ thể thiếu vitamin B sẽ dẫn đến hệ quả gì?
A. Còi xương ở trẻ em và loãng xương ở người trưởng thành.
B. Quáng gà, giảm khả năng miễn dịch.
C. Quá trình lão hóa diễn ra nhanh chóng, nguy cơ mắc một số bệnh lí tim mạch.
D. Chán ăn, các triệu chứng về thần kinh.
Câu 2: Nếu cơ thể thiếu vitamin B sẽ dẫn đến hệ quả gì?
A. Còi xương ở trẻ em và loãng xương ở người trưởng thành.
B. Quáng gà, giảm khả năng miễn dịch.
C. Quá trình lão hóa diễn ra nhanh chóng, nguy cơ mắc một số bệnh lí tim mạch.
D. Chán ăn, các triệu chứng về thần kinh.
Câu 3: Nếu cơ thể thiếu chất khoáng calcium sẽ dẫn đến hệ quả gì?
A. Thiếu máu.
B. Còi xương ở trẻ em và loãng xương ở người lớn.
C. Tăng huyết áp.
D. Dẫn đến bệnh bướu cổ.
Câu 4: Một trong những vai trò chính của chất xơ đối với cơ thể người là
A. Là môi trường cho các phản ứng chuyển hóa xảy ra trong cơ thể.
B. Chuyển hóa và trao đổi chất trong tế bào và giữa tế bào với môi trường.
C. Hấp thụ những chất có hại trong đường tiêu hóa.
D. Tham gia cấu tạo tế bào và các mô của cơ thể.
Câu 5: Ý nào dưới đây không đúng khi nói về nước?
A. Có thể cung cấp nước cho cơ thể từ việc ăn các loại thực phẩm là thịt đỏ, hải sản.
B. Là thành phần quan trọng của cơ thể sinh vật cũng như con người.
C. Nước chiếm khoảng 74% trọng lượng cơ thể của trẻ sơ sinh.
D. Nước chiếm khoảng 55 – 60% trọng lượng cơ thể người trưởng thành nam giới
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Câu 1: Phụ nữ có thai cho con bú cần tăng cường bổ sung chất khoáng nào sau đây?
Câu 2: Nếu cơ thể thừa vitamin A, C và lodine cũng có thể dẫn tới hậu quả gì?
Câu 3: Em hãy kể tên một số thực phẩm thường sử dụng hàng ngày và tìm hiểu vai trò của các chất dinh dưỡng có trong thực phẩm để xây dựng một chế độ ăn hợp lí cho bản thân.
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Cần nâng cấp lên VIP
Khi nâng cấp lên tài khoản VIP, sẽ tải được tài liệu + nhiều hữu ích khác. Như sau:
- Giáo án đồng bộ word + PPT: đủ cả năm
- Trắc nghiệm cấu trúc mới: Đủ cả năm
- Ít nhất 10 đề thi cấu trúc mới ma trận, đáp án chi tiết
- Trắc nghiệm đúng/sai cấu trúc mới
- Câu hỏi và bài tập tự luận
- Lý thuyết và kiến thức trọng tâm
- Phiếu bài tập file word
- File word giải bài tập
- Tắt toàn bộ quảng cáo
- Và nhiều tiện khác khác đang tiếp tục cập nhật..
Phí nâng cấp:
- 1000k/6 tháng
- 1150k/năm(12 tháng)
=> Khi nâng cấp chỉ gửi 650k. Tải về và dùng thực tế. Thấy hài lòng thì 3 ngày sau mới gửi số phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686- Cty Fidutech- Ngân hàng MB
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận các tài liệu
Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Công nghệ 9 chế biến thực phẩm Kết nối tri thức