Đề thi cuối kì 1 Tiếng Việt 5 cánh diều (Đề số 1)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Tiếng Việt 5 cánh diều Cuối kì 1 Đề số 1. Cấu trúc đề thi số 1 học kì 1 môn Tiếng Việt 5 cánh diều này bao gồm: đọc hiểu, luyện từ và câu, tập làm văn, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án tiếng Việt 5 cánh diều
PHÒNG GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG TH………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1
TIẾNG VIỆT 5 – CÁNH DIỀU
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
"
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
A. TIẾNG VIỆT (6,0 điểm)
1. Đọc bài thơ sau và trả lời câu hỏi:
Mẹ
Mẹ là dòng sữa ngọt ngào
Nuôi con khôn lớn, dạt dào yêu thương
Mẹ là nắng, là gió, là mưa
Che chở con mãi, ngày đêm vô vàn.
Mẹ là những đêm dài thức giấc
Lo cho con ngủ ngon, giấc mộng đẹp
Mẹ là ánh sáng, là ngôi sao
Sáng trong trái tim, dõi theo con hoài.
(Trích “Những bài thơ hay cho thiếu nhi”)
Câu 1 (0,5 điểm). Bài thơ trên nói về ai?
A. Người cha.
B. Người mẹ.
C. Cô giáo.
D. Người bạn.
Câu 2 (0,5 điểm). Câu thơ: "Mẹ là ánh sáng, là ngôi sao" trong bài thơ thể hiện điều gì về tình mẹ?
A. Mẹ là người chỉ dẫn, soi sáng cho con trên con đường đời.
B. Mẹ luôn cần được bảo vệ.
C. Mẹ là người rất nổi tiếng.
D. Mẹ luôn lo lắng cho con.
Câu 3 (0,5 điểm). Câu thơ "Mẹ là nắng, là gió, là mưa" muốn nhấn mạnh điều gì về vai trò của mẹ?
A. Mẹ luôn ở bên con, che chở con trong mọi hoàn cảnh.
B. Mẹ là người mang lại sự sống và nuôi dưỡng con lớn khôn.
C. Mẹ là nguồn cảm hứng bất tận cho con.
D. Mẹ là người bạn đồng hành thân thiết của con.
Câu 4 (0,5 điểm). Bài thơ muốn gửi gắm thông điệp gì đến người đọc?
A. Ca ngợi tình mẫu tử thiêng liêng, cao quý.
B. Mẹ là người quan trọng nhất trong gia đình.
C. Mẹ luôn yêu thương con cái, dù con có làm gì sai.
D. Mẹ luôn mong muốn con trở thành người giỏi giang.
2. Luyện từ và câu (4,0 điểm).
Câu 5 (2,0 điểm). Chọn từ thích hợp thay cho mỗi * trong mỗi thành ngữ dưới đây:
Nơi, lành, lượt, yên. |
a. Ngày * tháng tốt.
b. Năm lần bảy *.
c. Sóng * biển lặng.
d. Đi đến * về đến chốn.
Câu 6 (2,0 điểm). Đọc các câu thơ, câu văn sau và thực hiện yêu cầu:
a.
Việt Nam đất nước ta ơi
Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn.
(Nguyễn Đình Thi)
b. Nắng đã chiếu sáng lòa cửa biển.
(Phan Anh)
- Từ "biển" trong câu nào được dùng với nghĩa gốc? Từ “biển" trong câu nào được dùng với nghĩa chuyển?
...................................................................................................................
...................................................................................................................
- Đặt câu có từ “biển” được dung với nghĩa chuyển.
...................................................................................................................
...................................................................................................................
B. TẬP LÀM VĂN (4,0 điểm)
Câu 7 (4,0 điểm). Em hãy viết đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc về một câu chuyện mà em yêu thích.
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
TRƯỜNG TH .........
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HK1 (2024 - 2025)
MÔN: TIẾNG VIỆT 5 – CÁNH DIỀU
Chủ đề/ Bài học | Mức độ | Tổng số câu | Điểm số | ||||||
Mức 1 Nhận biết | Mức 2 Kết nối | Mức 3 Vận dụng | |||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
Đọc hiểu văn bản | 2 | 1 | 1 | 4 | 0 | 2,0 | |||
Luyện từ và câu | 1 | 1 | 0 | 2 | 4,0 | ||||
Luyện viết bài văn | 1 | 0 | 1 | 2,0 | |||||
Tổng số câu TN/TL | 2 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 4 | 3 | 7 câu/10đ |
Điểm số | 1,0 | 2,0 | 0,5 | 2,0 | 0,5 | 4,0 | 2,0 | 8,0 | 10,0 |
Tổng số điểm | 3,0 30% | 2,5 25% | 4,5 45% | 10,0 100% | 10,0 |
TRƯỜNG TH .........
BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA HK1 (2024 – 2025)
MÔN: TIẾNG VIỆT 5 – CÁNH DIỀU
Nội dung | Mức độ | Yêu cầu cần đạt | Số ý TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | ||
TL (số ý) | TN (số câu) | TL (số ý) | TN (số câu) | |||
A. TIẾNG VIỆT | ||||||
TỪ CÂU 1 – CÂU 4 | 4 | |||||
1. Đọc hiểu văn bản | Nhận biết | - Xác định được người được nhắc đến trong bài thơ. - Nắm được ý nghĩa, nội dung của câu thơ đã nêu. | 2 | C1, 2 | ||
Kết nối | - Hiểu và nắm được nội dung, ý nghĩa của câu thơ đã nêu. | 1 | C3 | |||
Vận dụng | - Nắm được nội dung và thông điệp mà bài thơ muốn truyền tải. | 1 | C4 | |||
CÂU 5 – CÂU 6 | 2 | |||||
2. Luyện từ và câu | Nhận biết | - Nắm được kiến thức về từ đồng nghĩa để chọn từ phù hợp điền vào chỗ trống phù hợp với ngữ cảnh của câu văn. | 1 | C5 | ||
Kết nối | - Hiểu và đặt được câu với từ đa nghĩa theo yêu cầu của đề bài. | 1 | C6 | |||
B. TẬP LÀM VĂN | ||||||
CÂU 7 | 1 | |||||
2. Luyện viết bài văn | Vận dụng | - Nắm được bố cục của đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc (Mở đoạn – Thân đoạn – Kết đoạn). - Thể hiện được tình cảm, cảm xúc về câu chuyện mà em yêu thích. - Vận dụng được các kiến thức đã học để viết được đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc. - Bài viết sử dụng từ ngữ gợi cảm, sinh động, có sáng tạo trong cách viết bài. | 1 | C7 |