Phiếu trắc nghiệm Tiếng Việt 5 chân trời Bài 8: Mở rộng vốn từ Môi trường
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Việt 5 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 8: Mở rộng vốn từ Môi trường. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án tiếng việt 5 chân trời sáng tạo
CHỦ ĐỀ: GIỮ MÃI MÀU XANH
BÀI 8: DƯỚI NHỮNG TÁN XANH
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MỞ RỘNG VỐN TỪ MÔI TRƯỜNG
(20 CÂU)
I. NHẬN BIẾT (10 CÂU)
Câu 1: Môi trường là gì?
A. Là nơi tiến hành việc xây dựng hoặc khai thác, có tập trung người và phương tiện.
B. Là không gian sống của con người và sinh vật.
C. Là nơi chuyên khai thác, sản xuất và trồng rừng.
D. Là vùng biển tập trung nhiều hải sản, thuận tiện cho việc đánh cá.
Câu 2: Ngư trường là gì?
A. Là nơi tiến hành việc xây dựng hoặc khai thác, có tập trung người và phương tiện.
B. Là không gian sống của con người và sinh vật.
C. Là nơi chuyên khai thác, sản xuất và trồng rừng.
D. Là vùng biển tập trung nhiều hải sản, thuận tiện cho việc đánh cá.
Câu 3: Lâm trường là gì?
A. Là nơi tiến hành việc xây dựng hoặc khai thác, có tập trung người và phương tiện.
B. Là không gian sống của con người và sinh vật.
C. Là nơi chuyên khai thác, sản xuất và trồng rừng.
D. Là vùng biển tập trung nhiều hải sản, thuận tiện cho việc đánh cá.
Câu 4: Công trường là gì?
A. Là nơi tiến hành việc xây dựng hoặc khai thác, có tập trung người và phương tiện.
B. Là không gian sống của con người và sinh vật.
C. Là nơi chuyên khai thác, sản xuất và trồng rừng.
D. Là vùng biển tập trung nhiều hải sản, thuận tiện cho việc đánh cá.
Câu 5: Sinh vật là gì?
A. Tên gọi chung của các vật sống, bao gồm động vật, thực vật, vi sinh vật.
B. Hình thức biểu hiện ra bên ngoài của sự vật, có thể quan sát được.
C. Quan hệ giữa sinh vật (kể cả con người) với môi trường xung quanh.
D. Khu vực trong đó có các loài cây, con vật và cảnh quan thiên nhiên được bảo vệ, giữ gìn lâu dài.
Câu 6: Sinh thái là gì?
A. Tên gọi chung của các vật sống, bao gồm động vật, thực vật, vi sinh vật.
B. Hình thức biểu hiện ra bên ngoài của sự vật, có thể quan sát được.
C. Quan hệ giữa sinh vật (kể cả con người) với môi trường xung quanh.
D. Khu vực trong đó có các loài cây, con vật và cảnh quan thiên nhiên được bảo vệ, giữ gìn lâu dài.
Câu 7: Hình thái là gì?
A. Tên gọi chung của các vật sống, bao gồm động vật, thực vật, vi sinh vật.
B. Hình thức biểu hiện ra bên ngoài của sự vật, có thể quan sát được.
C. Quan hệ giữa sinh vật (kể cả con người) với môi trường xung quanh.
D. Khu vực trong đó có các loài cây, con vật và cảnh quan thiên nhiên được bảo vệ, giữ gìn lâu dài.
Câu 8: Khu bảo tồn là gì?
A. Tên gọi chung của các vật sống, bao gồm động vật, thực vật, vi sinh vật.
B. Hình thức biểu hiện ra bên ngoài của sự vật, có thể quan sát được.
C. Quan hệ giữa sinh vật (kể cả con người) với môi trường xung quanh.
D. Khu vực trong đó có các loài cây, con vật và cảnh quan thiên nhiên được bảo vệ, giữ gìn lâu dài.
Câu 9: Theo em, thành phần môi trường là gì?
A. Là các yếu tố tạo thành môi trường.
B. Là các nhân tố ảnh hưởng đến môi trường.
C. Là các tác nhân tạo nên sự biến đổi môi trường.
D. Là các thành tố bảo vệ môi trường.
Câu 10: Theo em, môi trường có mối quan hệ như thế nào với con người?
A. Song hành.
B. Bao quanh.
C. Bên trong.
D. Tác động.
II. THÔNG HIỂU (06 CÂU)
Câu 1: Đâu là tư đồng nghĩa với từ “khu bảo tồn”?
A. Khu sinh thái.
B. Khu dự trữ tự nhiên.
C. Khu rừng.
D. Khu dân cư.
Câu 2: Chọn từ phù hợp để thay thế cho ✿ trong câu sau:
Chủ nhật tới, lớp em đi tham quan ✿ Dân tộc học Việt Nam.
A. bảo tồn.
B. bảo vệ.
C. bảo hộ.
D. bảo tàng.
Câu 3: Chọn từ phù hợp để thay thế cho ✿ trong câu sau:
Mọi người cần có ý thức ✿ môi trường xanh sạch đẹp.
A. bảo vệ.
B. bảo tồn.
C. bảo hộ.
D. bảo tàng.
----------------------------------
----------------------- Còn tiếp -------------------------
=> Giáo án Tiếng Việt 5 chân trời bài 8: Mở rộng vốn từ Môi trường