Trắc nghiệm câu trả lời ngắn Vật lí 11 kết nối Bài 21: Tụ điện
Tài liệu trắc nghiệm dạng câu trả lời ngắn Vật lí 11 kết nối tri thức Bài 21: Tụ điện. Dựa trên kiến thức của bài học, bộ tài liệu được biên soạn chi tiết, đúng trọng tâm và rõ ràng. Câu hỏi đa dạng với các mức độ khó dễ khác nhau. Tài liệu có file Word tải về. Thời gian tới, nội dung này sẽ tiếp tục được bổ sung.
Xem: => Giáo án vật lí 11 kết nối tri thức
BÀI 21: TỤ ĐIỆN
Câu hỏi 1: Một loại linh kiện điện tử gồm hai vật dẫn đặt gần nhau và ngăn cách nhau bởi môi trường cách điện (điện môi) gọi là gì?
Trả lời: Tụ điện
Câu hỏi 2: Tụ điện có nhiệm vụ gì?
Trả lời: tích điện và phóng điện.
Câu hỏi 3: Nội dung sau của quá trình nào?
“nối hai bản cực của tụ với hai cực của nguồn điện một chiều để tích điện, sau đó bỏ nguồn và nối hai bản tụ với một điện trở hoặc bóng đèn để phóng điện.”
Trả lời: Quá trình tích điện và phóng điện
Câu hỏi 4: Đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện là:
Trả lời: điện dung C
Câu hỏi 5: Đơn vị của điện dung C là gì?
Trả lời: fara (kí hiệu là F)
Câu hỏi 6: Điện dung của tụ điện được xác định bằng biểu thức
Trả lời: C= Q/U
Câu hỏi 7: Hai tụ điện có điện dung lần lượt C1=1μF,C2=3μFghép nối tiếp. Mắc bộ tụ điện đó vào hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế U = 40V. Điện tích của các tụ điện là:
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 8: Chọn mua hai chiếc tụ điện loại A và một chiếc tụ điện loại B trong bài 21.5 về ghép thành bộ như Hình dưới.Tính điện dung của bộ tụ điện.
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 9: Tính điện tích tối đa mà bộ tụ điện Hình dưới có thể tích được trong ngưỡng điện áp theo thông số điện áp ghi trên tụ điện.
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 10: Có hai chiếc tụ điện giống nhau như Hình dưới. Tụ điện thứ nhất được tích điện với hiệu điện thế U = 48 V rồi bỏ ra khỏi nguồn. Sau đó ghép song song tụ điện thứ nhất với tụ thứ hai chưa được tích điện. Khi bỏ qua các sai số, hãy xác định hiệu điện thế đo được giữa hai cực của bộ tụ điện.
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 11: Tích điện cho tụ như trong hình nguồn điện một chiều để có hiệu điện thế U = 100V. Giả sử sai số là 5% là chính xác.
Thực tế, điện tích mà tụ này tích được sẽ có giá trị trong khoảng nào?
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 12: Có bốn chiếc tụ điện như Hình 21.6, hãy sắp xếp theo thứ tự tăng dần về năng lượng khi chúng được tích điện tới mức tối đa cho phép.
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 13: Hai tụ điện a và b (Hình) đã được tích điện lần lượt tới hiệu điện thế Ua = 100 V và Ub = 120 V. Sau đó đem ghép nối hai tụ điện bằng cách nối hai dây dương (màu đỏ) với nhau và nối hai dây âm (màu trắng) với nhau. Xác định năng lượng của mỗi tụ điện sau khi ghép nối.
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 14: Tính năng lượng được giải phóng (hay công phóng điện) khi ta ghép nối hai tụ điện trong bài 13 theo cách nối dây dương của tụ điện này với dây âm của tụ điện kia.
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 15: Một tụ có điện dung 2 μF. Khi đặt một hiệu điện thế 5 V vào 2 bản của tụ điện thì tụ tích được một điện lượng là
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 16: Đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 5 V thì tụ tích được một điện lượng 10-5 C. Điện dung của tụ là
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 17: Bộ tụ điện gồm ba tụ điện: C1 = 10 (μF), C2 = 15 (μF), C3 = 20 (μF) mắc song song với nhau. Điện dung của bộ tụ điện là:
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 18: Nếu đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 5 V thì tụ tích được một điện lượng 2 μC. Nếu đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 10 V thì tụ tích được một điện lượng
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 19: Nếu hiệu điện thế giữa hai bản tụ tăng 4 lần thì điện dung của tụ thay đổi như thế nào?
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 20: Một tụ điện có điện dung 2µF được tích điện ở hiệu điện thế 12V. Năng lượng điện trường dự trữ trong tụ điện là:
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 21: Trên vỏ một tụ điện có ghi 50µF-100V. Điện tích lớn nhất mà tụ điện tích được là:
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 22: Một tụ điện phẳng có điện dung 4µF, khoảng cách giữa hai bản tụ là 1mm. Năng lượng điện trường dự trữ trong tụ điện có giá trị lớn nhất là 0,045J. Cường độ điện trường lớn nhất mà điện môi giữa hai bản tụ còn chịu được là:
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 23: Tụ điện có điện dung C1 = 2µF được tích điện ở hiệu điện thế 12V. Tụ điện có điện dung C2 = 1µF được tích điện ở hiệu điện thế 15V . Sau đó ngắt hai tụ điện ra khỏi nguồn điện và mắc các bản cùng dấu của hai tụ với nhau. Điện tích của mỗi tụ sau khi nối là:
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 24: Một tụ điện phẳng được mắc vào hai cực của một nguồn điện có hiệu điện thế 50 (V). Ngắt tụ điện ra khỏi nguồn rồi kéo cho khoảng cách giữa hai bản tụ tăng gấp hai lần thì hiệu điện thế giữa hai bản tụ có giá trị là:
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 25: Hai tụ điện có điện dung C1 = 0,4 (μF), C2 = 0,6 (μF) ghép song song với nhau. Mắc bộ tụ điện đó vào nguồn điện có hiệu điện thế U < 60 (V) thì một trong hai tụ điện đó có điện tích bằng 3.10-5 (C). Hiệu điện thế của nguồn điện là:
Trả lời: ......................................
----------------------------------
----------------------- Còn tiếp -------------------------
=> Giáo án Vật lí 11 kết nối Bài 21: Tụ điện