Trắc nghiệm câu trả lời ngắn KHTN 9 cánh diều Bài 5: Sự khúc xạ ánh sáng qua thấu kính
Tài liệu trắc nghiệm dạng câu trả lời ngắn Khoa học tự nhiên 9 (Vật lí) cánh diều Bài 5: Sự khúc xạ ánh sáng qua thấu kính. Dựa trên kiến thức của bài học, bộ tài liệu được biên soạn chi tiết, đúng trọng tâm và rõ ràng. Câu hỏi đa dạng với các mức độ khó dễ khác nhau. Tài liệu có file Word tải về. Thời gian tới, nội dung này sẽ tiếp tục được bổ sung.
Xem: => Giáo án vật lí 9 cánh diều
BÀI 5: SỰ KHÚC XẠ ÁNH SÁNG QUA THẤU KÍNH
Câu hỏi 1: Một khối trong suốt, giới hạn bởi hai mặt cong hoặc một mặt phẳng và một mặt cong gọi là gì?
Trả lời: Thấu kính
Câu hỏi 2: Theo hình dạng, ta có thể chia thấu kính thành mấy loại?
Trả lời: 2
Câu hỏi 3: Thấu kính có những yếu tố nào?
Trả lời: quang tâm, trục chính, tiêu điểm chính, tiêu cự - độ tụ
Câu hỏi 4: Một điểm nằm trên trục chính ở trong thấu kính sao cho các tia sáng đi qua đó đều truyền thẳng gọi là gì?
Trả lời: Quang tâm
Câu hỏi 5: Điền vào chỗ trống “……là điểm cắt nhau (hoặc đường kéo dài cắt nhau) của chùm tia ló ứng với chùm tia tới song song với trục chính của thấu kính.”
Trả lời: Tiêu điểm chính
Câu hỏi 6: Tia qua quang tâm O có tính chất gì?
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 7: Một thấu kính có bao nhiêu tiêu điểm chính?
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 8: Trục phụ là gì?
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 9: Vật AB đặt trước thấu kính hội tụ cho ảnh A’B’; ảnh và vật nằm về cùng một phía đối với thấu kính. Nêu tính chất ảnh A’B’
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 10: Ảnh thật cho bởi thấu kính hội tụ có tính chất gì?
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 11: Dùng thấu kính phân kì quan sát dòng chữ, ta thấy điều gì?
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 12: Khoảng cách giữa hai tiêu điểm của thấu kính phân kì bằng bao nhiêu lần tiêu cự của thấu kính?
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 13: Đặc điểm thấu kính hội tụ là
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 14: Lần lượt đặt vật AB trước thấu kính phân kì và thấu kính hội tụ. Thấu kính phân kì cho ảnh ảo A1B1, thấu kính hội tụ cho ảnh ảo A2B2. So sánh kích thước hai ảnh A1B1 và A2B2.
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 15: Một người quan sát vật AB qua một thấu kính phân kì, đặt cách mắt 8cm thì thấy ảnh của mọi vật ở xa, gần đều hiện lên cách mắt trong khoảng 64cm trở lại. Xác định tiêu cự của thấu kính phân kì.
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 16: Có bốn thấu kính với đường truyền của một tia sáng như hình vẽ.
(Các) thấu kính nào là thấu kính phân kì?
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 17: Vật sáng nhỏ AB đặt vuông góc trục chính của một thấu kính và cách thấu kính 15 cm cho ảnh ảo lớn hơn vật hai lần. Tiêu cự của thấu kính là
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 18: Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 30 cm. Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính. Ảnh của vật tạo bởi thấu kính ngược chiều với vật và cao gấp ba lần vật. Vật AB cách thấu kính bao nhiêu cm?
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 19: Một vật sáng AB có dạng mũi tên cao 5 cm đặt vuông góc trục chính của thấu kính hội tụ, cách thấu kính 16cm. Thấu kính có tiêu cự 9 cm. Xác định chiều cao của ảnh.
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 20: Cho một thấu kính có hai mặt lồi. Khi đặt trong không khí có độ tụ D1, khi đặt trong chất lỏng có chiết suất là n’= 1,64 thì thấu kính lại có độ tụ D2 = – (D1/4). Hỏi chiết suất n của thấu kính là bao nhiêu?
Trả lời:......................................
----------------------------------
----------------------- Còn tiếp -------------------------
=> Giáo án KHTN 9 Cánh diều bài 5: Sự khúc xạ ánh sáng qua thấu kính