Trắc nghiệm sinh học 10 kết nối bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào
Bộ câu hỏi trắc nghiệm sinh học 10 kết nối tri thức với cuộc sống. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án sinh học 10 kết nối tri thức (bản word)
1. NHẬN BIẾT
Câu 1: Các chất được vận chuyển qua màng tế bào thường ở dạng
A. hòa tan trong dung môi
B. thể rắn
C. thể nguyên tư
D. thể khí
Câu 2: Nước được vận chuyển qua màng tế bào nhờ
A. Bơm protein và tiêu tốn ATP
B. Sự khuếch tán của các ion qua màng
C. Kênh protein đặc biệt là “aquaporin”
D. Sự biến dạng của màng tế bào
Câu 3: Các chất tan trong lipit được vận chuyển vào trong tế bào qua
A. lớp kép photpholipit
B. kênh protein xuyên màng
C. kênh protein đặc biệt
D. các lỗ trên màng
Câu 4: Trong các nhóm chất sau, nhóm chất nào dễ dàng đi qua màng tế bào nhất?
A. Nhóm chất tan trong nước và có kích thước lớn.
B. Nhóm chất tan trong dầu và có kích thước lớn.
C. Nhóm chất tan trong dầu và có kích thước nhỏ.
D. Nhóm chất tan trong nước và có kích thước nhỏ.
Câu 5: Chất O2, CO2 đi qua màng tế bào bằng phương thức
A. Nhờ kênh protein đặc biệt
B. Khuếch tán qua lớp kép photpholipit
C. Nhờ sự biến dạng của màng tế bào
D. Vận chuyển chủ động
Câu 6: Nhập bào là phương thức vận chuyển
A. Chất có kích thước nhỏ và mang điện.
B. Chất có kích thước nhỏ và phân cực.
C. Chất có kích thước nhỏ và không tan trong nước.
D. Chất có kích thước lớn.
Câu 7: Trong nhiều trường hợp, sự vận chuyển qua màng tế bào phải sử dụng “chất mang”. “Chất mang” chính là các phân tử?
A. Protein bám màng
B. Photpholipit
C. Protein xuyên màng
D. Colesteron
Câu 8: Cho các ý sau (với chất A là chất có khả năng khuếch tán qua màng tế bào):
(1) Chênh lệch nồng độ của chất A ở trong và ngoài màng.
(2) Kích thước, hình dạng và đặc tính hóa học của chất A.
(3) Đặc điểm cấu trúc của màng, nhu cầu của tế bào.
(4) Kích thước và hình dạng của tế bào
Tốc độ khuếch tán của chất A phụ thuộc vào những điều nào trên đây?
A. (1), (2), (3)
B. (1), (2), (4)
C. (1), (3), (4)
D. (2), (3), (4)
Câu 9: Cơ chế vận chuyển các chất từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao là cơ chế
A. thẩm thấu
B. thẩm tách
C. vận chuyển thụ động
D. vận chuyển chủ động
Câu 10: Cho các nhận định sau về việc vận chuyển các chất qua màng tế bào. Nhận định nào sai?
A. CO2 và O2 khuếch tán vào trong tế bào qua lớp kép photpholipit
B. Các ion Na+, Ca+ vào trong tế bào bằng cách biến dạng của màng sinh chất
C. Các phân tử nước thẩm thấu vào trong tế bào nhờ kênh protein đặc biệt là “aquaporin”
D. Glucozo khuếch tán vào trong tế bào nhờ kênh protein xuyên màng
Câu 11: Hiện tượng thẩm thấu là:
A. Sự khuếch tán của các phân tử nước qua màng.
B. Sự khuếch tán của chất tan qua màng.
C. Sự khuếch tán của các ion qua màng.
D. Sự khuếch tán của các chất qua màng.
Câu 12: Môi trường đẳng trương là môi trường có nồng độ chất tan
A. Bằng nồng độ chất tan trong tế bào
B. Cao hơn nồng độ chất tan trong tế bào
C. Thấp hơn nồng độ chất tan trong tế bào
D. Luôn ổn định
Câu 13: Trong cấu trúc của màng sinh chất, loại protein giữ chức năng nào dưới đây chiếm số lượng nhiều nhất?
A. kháng thể
B. dự trữ
C. cấu tạo
D. vận chuyển
Câu 14: Trong môi trường nhược trương, tế bào có nhiều khả năng sẽ bị vỡ ra là
A. tế bào nấm men
B. tế bào thực vật
C. tế bào vi khuẩn
D. tế bào hồng cầu
Câu 15: Sự vận chuyển chủ động và xuất nhập bào luôn tiêu hao ATP vì
A. Tế bào chủ động lấy các chất nên phải mất năng lượng
B. Vận chuyển ngược chiều nồng độ hoặc cần có sự biến dạng của màng sinh chất
C. Phải sử dụng chất mang để tiến hành vận chuyển
D. Các chất được vận chuyển có năng lượng lớn
2. THÔNG HIỂU
Câu 1: Cho các phương thức vận chuyển các chất sau:
(1) Khuếch tán trực tiếp qua lớp kép photpholipit
(2) Khuếch tán qua kênh protein xuyên màng
(3) Nhờ sự biến dạng của màng tế bào
(4) Nhờ kênh protein đặc hiệu và tiêu hap ATP
Trong các phương thức trên, có mấy phương thức để đưa chất tan vào trong màng tế bào?
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Câu 2: Các chất thải, chất độc hại thường được đưa ra khỏi tế bào theo phương thức vận chuyển
(1) Thẩm thấu
(2) Khuếch tán
(3) Vận chuyển tích cực
Phương án trả lời đúng là
A. (1), (2)
B. (1), (3)
C. (2), (3)
D. (1),(2) và (3)
Câu 3: Cho các hoạt động chuyển hóa sau:
(1) Hấp thụ và tiêu hóa thức ăn
(2) Dẫn truyền xung thần kinh
(3) Bài tiết chất độc hại
(4) Hô hấp
Có mấy hoạt động cần sự tham gia của vận chuyển chủ động?
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Câu 4: Co nguyên sinh là hiện tượng
A. Cả tế bào co lại
B. Khối nguyên sinh chất của tế bào bị co lại
C. Màng nguyên sinh bị dãn ra
D. Nhân tế bào co lại làm cho thể tích của tế bào bị thu nhỏ lại
Câu 5: Khi ở môi trường ưu trương, tế bào bị co nguyên sinh vì
A. Chất tan khuếch tán từ tế bào ra môi trường
B. Nước thẩm thấu từ tế bào ra môi trường
C. Nước thẩm thấu từ môi trường vào tế bào
D. Chất tan khuếch tán từ môi trường vào tế bào
Câu 6: Mục đích của thí nghiệm co nguyên sinh là để xác định
(1) Tế bào đang sống hay đã chết
(2) Kích thước của tế bào lớn hay bé
(3) Khả năng trao đổi chất của tế bào mạnh hay yếu
(4) Tế bào thuộc mô nào trong cơ thể
Phương án đúng trong các phương án trên là
A. (1), (2)
B. (2), (3)
C. (3), (4)
D. (1), (3)
Câu 7: Người ta dựa vào hiện tượng co nguyên sinh và phản co nguyên sinh của tế bào thực vật để:
A. Tìm hiểu các thành phần chính của tế bào
B. Chứng minh khả năng vận chuyển chủ động của tế bào
C. Xác định tế bào thực vật còn sống hay đã chết
D. Tìm hiểu khả năng vận động của tế bào
Câu 8: Tế bào đã chết thì không còn hiện tượng co nguyên sinh vì
A. Màng tế bào không còn khả năng thấm chọn lọc
B. Màng tế bào đã bị phá vỡ
C. Tế bào chất đã bị biến tính
D. Nhân tế bào đã bị phá vỡ
Câu 9: Cho các nhận định sau về phương thức vận chuyển các chất qua màng tế bào. Nhận định nào sai?
A. Xuất bào và nhập bào là kiểu vận chuyển các chất thông qua sự biến dạng của màng sinh chất
B. Vận chuyển thụ động là phương thức vận chuyển các chất không tiêu tốn năng lượng
C. Vận chuyển chủ động là phương thức vận chuyển cần năng lượng để vận chuyển các chất từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao.
D. Sự vận chuyển các chất qua màng tế bào chủ yếu nhờ phương thức vận chuyển thụ động
Câu 10: Loại bào quan có 2 lớp màng (màng kép) là
A. lizoxom
B. ti thể và lục lạp
C. không bào
D. lưới nội chất
Câu 11: Các sản phẩm tiết được đưa ra khỏi tế bào theo con đường
A. xuất bào
B. khuếch tán
C. thẩm thấu
D. cả xuất bào và nhập bào
Câu 12: Loại bào quan không có ở tế bào động vật là
A. lục lạp
B. trung thể
C. lizoxom
D. không bào
Câu 13: Bào quan làm nhiệm vụ phân giải chát hữu cơ để cung cấp ATP cho tế bào hoạt động là
A. lục lạp
B. lưới nội chất
C. ti thể
D. bộ máy Gôngi
Câu 14: Loại bào quan không có màng bao quanh là
A. lizoxom
B. trung thể
C. riboxom
D. cả B, C
Câu 15: Chọn phương án đúng để hoàn thành câu sau: “Sau khi được tổng hợp ở mạng lưới nội chất hạt, các phân tử protein sẽ đi qua … rồi mới được xuất ra khỏi tế bào.”
A. trung thể
B. bộ máy Gôngi
C. ti thể
D. không bào
3. VẬN DỤNG
Câu 1: Khi cho tế bào hồng cầu vào nước cất, hiện tượng xảy ra là
A. Tế bào hồng cầu to ra và bị vỡ
B. Tế bào hồng cầu không thay đổi
C. Tế bào hồng cầu nhỏ đi
D. Tế bào hồng cầu lúc đầu to ra, lúc sau nhỏ lại
Câu 2: Ngâm rau xà lách vào dung dịch nước. Nước là môi trường gì?
A. Đồng trương
B. Ưu trương
C. Nhược trương
D. Đẳng trương
Câu 3: Một tế bào nhân tạo có nồng độ chất tan là 0,5M (chỉ chứa NaCl). Dung dịch nào sau đây là môi trường đẳng trương của tế bào
A. Dung dịch NaCl 0,5 M
B. Dung dịch NaCl 0,2M
C. Dung dịch NaCl 0,1M
D. Nước cất.
Câu 4: Cho tế bào vảy hành vào dung dịch A và quan sát thấy có hiện tượng co nguyên sinh. Đối với tế bào hành, dung dịch A là
A. Có áp suất thẩm thấu nhỏ
B. Ưu trương
C. Nhược trương
D. Đẳng trương.
Câu 5: Ngâm tế bào thực vật vào môi trường A thấy có hiện tượng co chất nguyên sinh. Sau đó chuyển tế bào sang môi trường B thấy có hiện tượng phản co nguyên sinh. Xác định tên 2 môi trường A và B?
A. A là môi trường nhược trương và B là môi trường ưu trương
B. A là môi trường ưu trương và B là môi trường nhược trương
C. A là môi trường đẳng trương và B là môi trường nhược trương
D. A là môi trường nhược trường và B là môi trường đẳng trương
Câu 6: Trong môi trường ưu trương, tế bào sẽ:
A. Không có sự trao đổi nước qua màng
B. Nước vào hay ra khỏi tế bào ở cùng tốc độ
C. Thu nước
D. Mất nước
Câu 7: Trong môi trường đẳng trương:
A. Không có sự di chuyển của nước qua màng tế bào
B. Nước ra khỏi tế bào
C. Nước vào hay ra khỏi tế bào ở cùng tốc độ
D. Nước vào tế bào
Câu 8: Khi đặt 3 tế bào thực vật của cùng một mô vào trong 3 môi trường 1, 2, 3, người ta quan sát thấy các hiện tượng như hình vẽ dưới đây, trong đó mũi tên mô tả hướng di chuyển của các phân tử nước tự do.
Có bao nhiêu nhận xét dưới đây về thí nghiệm trên là đúng?
(1) Môi trường 1 là môi trường ưu trương, môi trường 3 là môi trương nhược trương so với tế bào.
(2) Trong môi trường 1, tế bào mất nước gây ra hiện tượng co nguyên sinh.
(3) Ở môi trường 3, nếu lượng nước từ bên ngoài di chuyển vào trong tế bào quá nhiều sẽ làm vỡ tế bào.
(4) Tế bào trong môi trường 2 sẽ có khối lượng và kích thước không đổi so với ban đầu.
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Câu 9: Điều kiện của vận chuyển chủ động là
A. Không tiêu tốn năng lượng
B. Tiêu tốn năng lượng.
C. Cần “máy bơm”.
D. Cả B, C
Câu 10: Phát biểu nào sau đây không đúng với hình thức vận chuyển chủ động?
A. Cần ATP
B. Dùng để vận chuyển nước
C. Chất tan đi từ nơi có nồng độ thấp về nơi có nồng độ cao hơn
D. Cần kênh prôtêin đặc hiệu
Câu 11: Các bơm đặc hiệu trong phương thức vận chuyển chủ động các chất có bản chất là
A. Prôtêin
B. Polisaccarit.
C. Lipit.
D. ARN
Câu 12: Kiểu vận chuyển các chất ra vào tế bào bằng sự biến dạng của màng sinh chất là
A. Xuất nhập bào.
B. Vận chuyển thụ động.
C. Vận chuyển chủ động.
D. Khuếch tán trực tiếp .
Câu 13: Năng lượng được sử dụng chủ yếu trong sự vận chuyển chủ động các chất là năng lượng trong phân tử
A. Na+.
B. Prôtêin
C. ATP.
D. ARN
Câu 14: Các ion có thể qua màng tế bào bằng cách
A. Có thể khuyếch tán qua kênh Prôtein (theo chiều Gradien nồng độ)
B. Có thể vận chuyển (chủ động) qua kênh Prôtein ngược chiều Gradien nồng độ.
C. Có thể nhờ sự khuyếch tán theo hiện tượng vật lý.
D. A và B.
Câu 15: Một ion :
A. Có thể tự do qua màng tế bào
B. Được vận chuyển theo cơ chế thụ động.
C. Được vận chuyển theo cơ chế hoạt động.
D. Cả B và C
=> Giáo án sinh học 10 kết nối bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào