Câu hỏi tự luận Ngữ văn 12 cánh diều Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì I
Bộ câu hỏi tự luận Ngữ văn 12 cánh diều. Câu hỏi và bài tập tự luận Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì I. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Ngữ văn 12 cánh diều.
Xem: => Giáo án ngữ văn 12 cánh diều
ÔN TẬP VÀ TỰ ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ I
(15 câu)
1. NHẬN BIẾT (5 câu)
Câu 1: Liệt kê những tác phẩm theo đã được học và phân loại chúng theo từng thể loại?
Trả lời:
Truyện truyền kì và truyện ngắn hiện đại | - Chuyện chức phán sự đền Tản Viên - Muối của rừng - Chiếc thuyền ngoài xa - Hai cõi U Minh |
Hài kịch | - Quan thanh tra- Thực thi công lí- Loạn đến nơi rồi- Tiền tội nghiệp của tôi ơi |
Nhật kí, phóng sự, hồi kí | - Nhật kí đặng thùy trâm - Khúc tráng ca nhà giàn - Quyết định khó khăn nhất - Một lít nước mắt |
Văn tế, thơ | - Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Việt Bắc - Lưu biệt khi xuất dương - Tây tiến - Mưa xuân |
Văn nghị luận
| - Văn học và tác dụng chiều sâu trong việc xây dựng nhân cách văn hóa con người - Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Phân tích bài thơ Việt Bắc |
Câu 2: Nêu khái niệm của thể loại hài kịch?
Trả lời:
Hài kịch là một thể loại kịch có mục đích mang lại tiếng cười cho khán giả thông qua các tình huống hài hước, nhân vật ngộ nghĩnh, và các mâu thuẫn vui nhộn. Hài kịch thường phản ánh những khía cạnh của cuộc sống con người, phê phán xã hội, và thể hiện những vấn đề nghiêm túc một cách nhẹ nhàng, dí dỏm.
Câu 3: So sánh sự khác nhau giữa nhật kí, hồi kí và phóng sự?
Trả lời:
Câu 4: Nêu đặc điểm của văn tế?
Trả lời:
Câu 5: So sánh văn nghị luận về một tác phẩm văn học và văn nghị luận về một vấn đề xã hội?
Trả lời:
2. THÔNG HIỂU (5 câu)
Câu 1: Liệt kê các lỗi logic, câu mơ hồ thường gặp?
Trả lời:
* Lỗi logic
Lập luận vòng: Sử dụng kết luận như một giả định trong lập luận.
Nguyên nhân sai: Kết luận không dựa trên nguyên nhân thực sự.
Lỗi phân loại: Áp dụng quy tắc cho một nhóm nhưng không áp dụng cho từng cá nhân trong nhóm.
Lỗi bám víu: Dựa vào một ý kiến cá nhân để khẳng định một điều chung.
Lỗi phủ định giả: Giả định rằng chỉ có hai lựa chọn, trong khi thực tế có nhiều hơn.
* Câu mơ hồ
Từ ngữ đa nghĩa: Sử dụng từ có nhiều nghĩa mà không làm rõ ngữ cảnh.
Câu thiếu chủ ngữ hoặc vị ngữ: Khiến thông điệp không rõ ràng.
Câu dài, phức tạp: Dễ gây nhầm lẫn do nhiều ý tưởng không liên quan.
Sử dụng đại từ mà không rõ đối tượng: Khiến người nghe không hiểu ai hoặc cái gì được đề cập.
Câu 2: Khi nào nên sử dụng ngôn ngữ trang trọng, ngôn ngữ thân mật?
Trả lời:
Ngôn ngữ trang trọng | Ngôn ngữ thân mật |
Trong các tình huống chính thức như hội thảo, thuyết trình, văn bản pháp lý. Khi viết luận văn, báo cáo nghiên cứu, hoặc gửi email công việc. Khi giao tiếp với người có chức vụ cao hơn hoặc trong môi trường chuyên nghiệp. | Trong giao tiếp hàng ngày với bạn bè, gia đình. Khi viết thư cá nhân, tin nhắn không chính thức. Trong các tình huống thoải mái, không cần nghiêm túc. |
Câu 3: Nêu khái niệm biện pháp tu từ nghịch ngữ và cho ví dụ cụ thể?
Trả lời:
Câu 4: Tại sao cần tôn trọng vào vảo vệ quyền sở hữu trí tuệ trong học tập và nghiên cứu?
Trả lời:
3. VẬN DỤNG (3 câu)
Câu 1: Viết dàn ý chung cho một bài văn nghị luận so sánh, đánh giá hai tác phẩm kí/truyện?
Trả lời:
I. Mở bài
Giới thiệu khái quát về hai tác phẩm (tên tác phẩm, tác giả).
Nêu lý do chọn hai tác phẩm để so sánh, đánh giá.
Đưa ra vấn đề nghị luận.
II. Thân bài
*So sánh nội dung
Chủ đề chính: So sánh các chủ đề mà hai tác phẩm đề cập.
Thông điệp: Đánh giá thông điệp mà mỗi tác phẩm truyền tải.
*So sánh hình thức
Phong cách viết: Phân tích phong cách viết của tác giả (ngôn ngữ, cấu trúc).
Thể loại: So sánh thể loại (kí, truyện ngắn, v.v.) và cách thể hiện.
*Đánh giá giá trị nghệ thuật
Nhân vật: So sánh sự xây dựng nhân vật trong hai tác phẩm.
Tình huống: Đánh giá tình huống và xung đột trong tác phẩm.
Biện pháp tu từ: Phân tích các biện pháp tu từ được sử dụng.
*Đánh giá tác động đến người đọc
Cảm xúc: Tác phẩm nào gây ấn tượng mạnh hơn và tại sao?
Ý nghĩa: Ý nghĩa của từng tác phẩm đối với xã hội và con người.
III. Kết bài
Tóm tắt những điểm nổi bật đã so sánh và đánh giá.
Đưa ra quan điểm cá nhân về hai tác phẩm.
Khẳng định giá trị của việc đọc và hiểu sâu sắc hai tác phẩm này.
Câu 2: Viết dàn chung cho bài văn nghị luận một vấn đề xã hội đáng chú ý?
Trả lời:
Câu 3: Lựa chọn một trong bốn đề tài sau và viết một bài văn nghị luận xã hội hoàn chỉnh:
Vai trò của người trẻ trong thời đại hiện tại
Ô nhiễm môi trường hiện nay
Áp lực đồng trang lứa
Giáo dục giới tính
Trả lời:
VẬN DỤNG CAO (2 câu)
Câu 1: Viết dàn chung cho bài văn phân tích một tác phẩm văn học?
Trả lời:
I. Mở bài
Giới thiệu tác phẩm: Nêu tên tác phẩm, tác giả, thể loại, thời gian sáng tác.
Bối cảnh ra đời: Đưa ra thông tin về hoàn cảnh lịch sử, xã hội khi tác phẩm được sáng tác.
Nêu vấn đề phân tích: Đưa ra luận điểm chính mà bạn sẽ phân tích trong bài viết.
II. Thân bài
- Nội dung tác phẩm
Tóm tắt nội dung: Tóm tắt ngắn gọn cốt truyện, các nhân vật chính và tình huống chính.
Chủ đề chính: Phân tích chủ đề mà tác phẩm muốn truyền tải (tình yêu, gia đình, xã hội, v.v.).
- Phân tích nhân vật
Khắc họa nhân vật: Phân tích đặc điểm, tính cách của các nhân vật chính.
Mối quan hệ giữa các nhân vật: Nêu rõ mối quan hệ và tác động qua lại giữa các nhân vật.
- Phân tích nghệ thuật
Phong cách viết: Phân tích ngôn ngữ, giọng điệu, phong cách của tác giả.
Biện pháp tu từ: Nêu ra các biện pháp tu từ mà tác giả sử dụng để tạo hiệu ứng (ẩn dụ, so sánh, nhân hóa, v.v.).
Cấu trúc tác phẩm: Phân tích cách tổ chức nội dung, các phần của tác phẩm.
- Đánh giá tác phẩm
Giá trị nghệ thuật: Đánh giá giá trị nghệ thuật của tác phẩm (sự sáng tạo, tính độc đáo).
Ý nghĩa xã hội: Phân tích ý nghĩa của tác phẩm đối với xã hội và con người.
III. Kết bài
Tóm tắt lại các điểm chính đã phân tích: Nhấn mạnh những điểm nổi bật của tác phẩm.
Khẳng định giá trị của tác phẩm: Đưa ra quan điểm cá nhân về giá trị và ý nghĩa của tác phẩm trong văn học.
--------------------------------------
--------------------- Còn tiếp ----------------------
=> Giáo án Ngữ văn 12 Cánh diều bài Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì I