Giáo án toán 3 cánh diều tiết: Diện tích hình chữ nhật. diện tích hình vuông (2 tiết)

Giáo án tiết: Diện tích hình chữ nhật. diện tích hình vuông (2 tiết) sách toán 3 cánh diều. Được thiết kế theo công văn 2345, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của toán 3 cánh diều. Kéo xuống dưới để tham khảo

Xem: => Giáo án toán 3 cánh diều (bản word)

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Soạn giáo án Toán 3 cánh diều theo công văn mới nhất

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT. DIỆN TÍCH HÌNH VUÔNG

( 2 tiết)

  1. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
  2. Kiến thức

Học xong bài này, HS cần đạt:

- Nhận biết diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông.

- Tìm ra quy tắc tính diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông.

- Vận dụng tính diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông giải quyết các vấn đề trong cuộc sống.

  1. Năng lực:

- Năng lực chung:

  • Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận theo nhiệm vụ của bài học.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học vào tình huống thực tiễn, tìm tòi và phát hiện nhiệm vụ trong cuộc sống.
  • Năng lực tự học: Khám phá những tài liệu, sách, vở liên quan đến bài học.

- Năng lực riêng:

  • Phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học.
  • Phát triển năng lực giao tiếp, giải quyết vấn đề.
  1. Phẩm chất : Trách nhiệm, chăm chỉ, cẩn thận, tích cực.
  2. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
  3. Phương pháp dạy học: Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đặt và giải quyết vấn đề.
  4. Thiết bị dạy học:

-  Đối  với giáo viên : Giáo án, SGK, thẻ và hình ảnh liên quan đến bài học, hình vuông có cạnh 1 cm, lưới ô vuông 1 cm.

-  Đối với học sinh : SGK, dụng cụ học tập, một số đồ vật hình vuông, hình chữ nhật (mảnh bìa, thẻ HS, nhãn vở, bức ảnh nhỏ, …).

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: HS tiếp cận với việc tính diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông đồng thời kích thích sự tìm tòi khám phá của HS.

b. Cách thức thực hiện

HS chơi trò “Đố bạn”

- GV trình chiếu tranh:

- GV chia lớp thành các nhóm 4 bạn:

+ Quan sát tranh và nói cho bạn nghe thông tin về bức tranh.

+ Nhóm này chỉ vào một hình bất kì trong tranh rồi đố nhóm kia tính được diện tích của hình đó.

- GV mời đại diện HS trả lời.

- GV nhận xét, kết luận.

- GV nhấn mạnh cho HS: Để tính diện tích mỗi hình, ta có thể dùng phép nhân cho nhanh.

Ví dụ hình A: có tất cả 5 x 2 = 10 hình vuông 1 cm2.

 

 

 

 

 

- GV giới thiệu bài: Những hình các em vừa tính diện tích đều có dạng hình chữ nhật, hình vuông. Các hình này đặt trên lưới ô vuông nên chúng ta dễ dàng tính được diện tích. Còn đối với những hình chữ nhật, hình vuông bất kì mà chưa có sẵn lưới ô vuông, chúng mình có tính được diện tích của những hình như thế không?  

- GV gợi vấn đề và dẫn dắt vào bài học: Diện tích hình chữ nhật. Diện tích hình vuông.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

1. Khám phá quy tắc tính diện tích hình chữ nhật.

a. Mục tiêu: HS khám phá được cách tính diện tích hình chữ nhật bằng quy tắc.

b. Cách thức thực  hiện

- GV chia lớp thành các nhóm 4 bạn:

+ Mỗi nhóm có một mảnh giấy hình chữ nhật với các cạnh có thể là 5 cm và 2 cm; 4 cm và 3 cm; 6 cm và 4 cm, … và một lưới ô vuông.

+ Đo chiều dài và chiều rộng của mảnh giấy hình chữ nhật.

+ Dùng lưới ô vuông để tính diện tích mảnh giấy hình chữ nhật.  

+ Thảo luận: tìm mối liên hệ giữa diện tích mảnh giấy với chiều dài và chiều rộng của mảnh giấy đó.

+ Mỗi nhóm ghi lại kết quả vào bảng con.

Ví dụ:

Chiều dài

Chiều rộng

Diện tích

5 cm

2 cm

10 cm2

- GV mời đại diện HS trả lời.

- GV mời đại diện HS trả lời: mối liên hệ giữa diện tích mảnh giấy với chiều dài và chiều rộng của mảnh giấy đó.

- GV chốt lại: Mảnh giấy hình chữ nhật gồm 10 ô vuông. Diện tích mỗi ô vuông là 1 cm2. Diện tích mảnh giấy là 10 cm2. Liên hệ với chiều dài và chiều rộng của mảnh giấy ta thấy .

Vậy, diện tích mảnh giấy hình chữ nhật bằng chiều dài nhân chiều rộng.

- GV chốt quy tắc: Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo).

2. Khám phá quy tắc tính diện tích hình vuông.

a. Mục tiêu: HS khám phá được cách tính diện tích hình vuông bằng quy tắc.

b. Cách thức thực hiện:

- GV chia lớp thành các nhóm 4 bạn:

+ Mỗi nhóm có một mảnh giấy hình vuông với các cạnh có thể là 5 cm; 4 cm; 6 cm, … và một lưới ô vuông.

+ Đo cạnh của mảnh giấy hình vuông.

+ Dùng lưới ô vuông để tính diện tích mảnh giấy hình vuông.  

+ Thảo luận: tìm mối liên hệ giữa diện tích mảnh giấy với cạnh của mảnh giấy đó.

+ Mỗi nhóm ghi lại kết quả vào bảng con.

Ví dụ:

Cạnh

Diện tích

5 cm

25 cm2

4 cm

16 cm2

- GV mời đại diện HS trả lời.

- GV mời đại diện HS trả lời: mối liên hệ giữa diện tích mảnh giấy với cạnh của mảnh giấy đó.

- GV chốt lại: Mảnh giấy hình vuông gồm 16 ô vuông. Diện tích mỗi ô vuông là 1 cm2. Diện tích mảnh giấy là 16 cm2. Liên hệ với chiều dài và chiều rộng của mảnh giấy ta thấy 16 = 4 x 4.

Vậy, diện tích mảnh giấy hình vuông bằng cạnh nhân cạnh.

- GV chốt quy tắc: Muốn tính diện tích hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với chính nó.

3. Cách tính diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông.

a. Mục tiêu: HS hiểu và ghi nhớ được công thức tính diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông.

b. Cách thực hiện:

- GV chốt lại quy tắc tính diện tích hình chữ nhật: Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo).

- GV chốt lại quy tắc tính diện tích hình vuông: Muốn tính diện tích hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với chính nó.

- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp:

+ Nói lại cho bạn nghe 2 quy tắc trên.

+ Tự lấy ví dụ về chiều dài, chiều rộng hình chữ nhật rồi tính diện tích; về cạnh hình vuông rồi tính diện tích hình vuông.

- GV nhận xét, kết luận.

C. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: HS luyện tập tính diện tích hình chữ nhật và diện tích hình vuông theo quy tắc và vận dụng trong một số tình huống thực tế.   

b. Cách thức thực hiện

Bài 1. Tính diện tích mỗi hình chữ nhật sau:

- GV trình chiếu bài 1.

- GV yêu cầu HS làm bài 1.

 

- Yêu cầu HS trao đổi kiểm tra chéo bài của nhau.

- GV mời đại diện HS trình bày.

 

 

- GV chữa bài, chỉnh sửa lỗi sai cho HS.

- GV nhận xét, đánh giá.

Bài 2: Tính diện tích mỗi hình vuông sau:

a)                                 b)

- GV trình chiếu bài 2.

- GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân: làm bài 1 vào vở.

- GV yêu cầu HS trao đổi vở để kiểm tra chéo với bạn bên cạnh.

- GV mời đại diện HS lên bảng trình bày.

 

- GV nhận xét, đánh giá.

- GV chốt lại: Em hãy nhắc lại quy tắc tính diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông.

Bài 3.

a) Tính diện tích thẻ thư viện sau:

b) Tính diện tích con tem sau:

- GV trình chiếu bài 3.

- GV yêu cầu HS thực hiện các nhiệm vụ sau:

+ Làm bài 3 vào vở.

+ Làm việc cặp đôi: Đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe.

- GV mời đại diện HS lên bảng trình bày.

 

 

 

- GV đặt câu hỏi để HS giải thích cách tìm.

- GV nhận xét, kết luận.

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức về diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông trong một số tình huống thực tế.

b. Cách thức thực hiện

Bài 4: Thực hành:

Sử dụng 12 mảnh giấy hình vuông diện tích 1 cm2 để ghép thành các hình chữ nhật khác nhau nhưng có cùng diện tích là 12 cm2.

- GV nêu bài 4.

- GV chia lớp thành các nhóm 4 bạn: Mỗi nhóm thảo luận về ghép hình theo yêu cầu bài 4.

- GV gợi ý: Muốn tính diện tích của một vật nào đó có dạng hình chữ nhật, hình vuông, đầu tiên phải nhận dạng (hình chữ nhật hay hình vuông), xác định độ dài các cạnh của hình (chú ý cùng đơn vị đo). Thực hiện:

Diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng

Diện tích hình vuông = cạnh x cạnh.

- GV nhận xét và tổng kết bài học.

* Củng cố dặn dò

- GV nêu câu hỏi: Buổi học hôm nay các em biết thêm điều gì mới?

- GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức đã học để thực hành thêm các tình huống thực tế liên quan đến diện tích một hình và trình bày lại vào vở, hôm sau chia sẻ với bạn.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS quan sát tranh sau đó chú ý lắng nghe.

- HS thảo luận với bạn.

 

- HS các nhóm chơi “đố bạn”.

 

- HS trả lời:

+ Hình A có 10 hình vuông nên diện tích hình A là 10 cm2.

+ Hình B có 15 hình vuông nên diện tích hình B là 15 cm2.

+ Hình C có 9 hình vuông nên diện tích hình C là 9 cm2.

+ Hình D có 16 hình vuông nên diện tích hình B là 16 cm2.

+ Hình E có 9 hình vuông nên diện tích hình E là 9 cm2.

- HS tập trung lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe và tham gia tích cực hoạt động nhóm.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đại diện HS trả lời.

 

 

 

 

- HS tập trung lắng nghe.

 

 

 

- HS ghi nhận kiến thức mới

 

 

 

 

 

 

- HS hoạt động nhóm.

 

 

 

 

 

 

 

- HS viết vào bảng con.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS trả lời.

 

- Đại diện HS trả lời.

 

- HS ghi nhận kiến thức mới.

 

 

 

- HS tập trung theo dõi.

 

 

 

 

 

 

 

- HS ghi lại quy tắc vào vở.

 

 

 

 

- HS thảo luận theo cặp.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS theo dõi bài 1.

- HS làm việc cá nhân: tính diện tích từng hình.

- HS kiểm tra chéo bài của bạn bên cạnh.

- HS trình bày bài làm:

a) cm2

b)  cm2.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS quan sát bài 2.

 

 

- HS trao đổi chéo với bạn.

 

- HS trình bày bài làm:

a) cm2

b) cm2

- HS trả lời.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS theo dõi đề bài 3.

 

- HS làm bài 3 theo vào vở rồi trao đổi kiểm tra chéo với bạn.

- HS trả lời.

Kết quả:

a) Diện tích thẻ thư viện là:

 (cm2)

 Đáp số: 54 cm2

b) Diện tích con tem là:

 (cm2)

Đáp số 9 cm2.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS theo dõi.

- HS thảo luận theo nhóm.

 

- HS chú ý lắng nghe.

- HS tích cực tham gia hoạt động nhóm.

- HS trao đổi với bạn về diện tích của đồ vật mà mình đã đo được.

 

 

 

 

 

- HS trả lời.

 

 

- HS chú ý lắng nghe.

- HS thực hiện đo diện tích một số vật thật ở nhà.

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt, nhiều trò chơi để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

PHÍ GIÁO ÁN

1. Với toán, Tiếng Việt

  • Giáo án: word 300k/môn - Powepoint 400k/môn
  • Trọn bộ word + PPT: 550k/môn

2. Với các môn còn lại:

  • Giáo án: word 200k/môn - Powepoint 300k/môn
  • Trọn bộ Word + PPT: 400k/môn

3. Nếu đặt trọn bộ 5 môn chủ nhiệm gồm: Toán, tiếng Việt, Đạo đức, Tự nhiên và xã hội, HĐTN thì:

  • Giáo án: word 700k - Powerpoint 800k
  • Trọn bộ word + PPT: 900k

=> Khi đặt sẽ nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

CÁCH ĐẶT:

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Xem toàn bộ: Soạn giáo án Toán 3 cánh diều theo công văn mới nhất

GIÁO ÁN WORD LỚP 3 - SÁCH CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 3 - SÁCH CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN LỚP 3 CÁC BỘ SÁCH KHÁC

Giáo án lớp 3 sách kết nối tri thức (bản word)
Giáo án lớp 3 sách kết nối tri thức (bản powerpoint)
Giáo án lớp 3 sách chân trời sáng tạo (bản word)
Giáo án lớp 3 sách chân trời sáng tạo (bản powerpoint)

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD TOÁN 3 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 1. BẢNG NHÂN, BẢNG CHIA

Giáo án toán 3 cánh diều bài 1: ôn tập các số trong phạm vi 1000 (1 tiết)
Giáo án toán 3 cánh diều tiết: Em vui học toán trang 65

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 2. NHÂN, CHIA CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1 000

Giáo án toán 3 cánh diều tiết: Ôn tập chung trang 121

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 3. CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000

Giáo án toán 3 cánh diều bài: Em vui học toán

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 4. CỘNG, TRỪ, NHÂN, CHIA TRONG PHẠM VI 100 000

 

II. GIÁO ÁN POWERPOINT TOÁN 3 CÁNH DIỀU

Giáo án điện tử toán 3 cánh diều bài: Em vui học toán

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 2. NHÂN, CHIA CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1 000

Giáo án điện tử toán 3 cánh diều bài: Ôn tập chung

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 3. CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000

Giáo án điện tử toán 3 cánh diều bài: Em vui học toán trang 49

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 4. CỘNG, TRỪ, NHÂN, CHIA TRONG PHẠM VI 100 000

Chat hỗ trợ
Chat ngay