Giáo án toán 10 cánh diều bài 4: Vị trí tương đối và góc giữa hai đường thẳng. khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng (2 tiết)

Giáo án bài 4: Vị trí tương đối và góc giữa hai đường thẳng khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng (2 tiết) sách toán 10 cánh diều. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của toán 10 cánh diều. Kéo xuống dưới để tham khảo

Xem: => Giáo án toán 10 cánh diều (bản word)

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Soạn giáo án Toán 10 cánh diều theo công văn mới nhất

Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../...

 

BÀI 4: VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI VÀ GÓC GIỮA HAI ĐƯỜNG THẲNG. KHOẢNG CÁCH TỪ MỘT ĐIỂM ĐẾN MỘT ĐƯỜNG THẲNG

(2 tiết)

 

  1. MỤC TIÊU:
  2. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
  • Nhận biết được hai đường thẳng cắt nhau, song song, trùng nhau, vuông góc với nhau bằng phương pháp toạ độ.
  • Thiết lập được công thức tính góc giữa hai đường thẳng.
  • Tính được khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng bằng phương pháp toạ độ.
  1. Năng lực

 - Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ và tự học: Tự đánh giá và điều chỉnh được kế hoạch học tập, tự nhận ra được sai sót và cách khắc phục sai sót.
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trao đổi, thảo luận tìm ra các sản phẩm học tập theo yêu cầu, phản biện và thuyết trình trước đám đông.

Năng lực riêng:

  • Năng lực giao tiếp toán học: Sử dụng một cách hợp lí ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngữ thông thường để biểu đạt suy nghĩ, lập luận, chứng minh các khẳng định toán học.
  • Năng lực tư duy và lập luận toán học: Lập luận để chứng tỏ đẳng thức cos(.
  1. Phẩm chất
  • Chăm chỉ: Tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
  • Trách nhiệm: Tự giác hoàn thành công việc mà bản thân được phân công, phối hợp với thành viên trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
  • Trung thực: Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm khác.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học, hình ảnh liên quan đến vị trí tương đối của hai đường thẳng, góc giữa hai đường thẳng.
  3. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
  2. a) Mục tiêu: Tạo vấn đề, gợi nhu cầu tìm hiểu cách xác định giao điểm của hai đường thẳng.
  3. b) Nội dung: GV giới thiệu tình huống mở đầu, đặt câu hỏi gợi vấn đề, HS suy nghĩ trả lời câu hỏi.
  4. c) Sản phẩm: HS dự đoán về câu trả lời.
  5. d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV giới thiệu tình huống mở đầu:

Trong thực tiễn, có những tình huống đòi hỏi chúng ta phải xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng, giao điểm của hai đường thẳng,... Chẳng hạn: Ở môn thể thao nội dung 10m súng trường hơi di động, mục tiêu di động trên một đường thẳng b song song với mặt đất và cách mặt đất 1,4 m; viên đạn di động trên một đường thẳng a (Hình 39). Để bắn trúng mục tiêu, vận động viên phải ước lượng được giao điểm M của ab sao cho thời gian chuyển động đến điểm M của viên đạn và mục tiêu là bằng nhau.

Làm thế nào xác định giao điểm M của hai đường thẳng a và b?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, suy nghĩ trả lời câu hỏi.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Trong thực tế có những tình huống mà chúng ta cần phải ước lượng được giao điểm của hai đường thẳng. Bài học ngày hôm nay sẽ giúp chúng ta làm được điều đó. Chúng ta cùng vào Bài 4: Vị trí tương đối và góc giữa hai đường thẳng. Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng”.

  1. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Vị trí tương đối của hai đường thẳng

  1. a) Mục tiêu: HS nhận biết được hai đường thẳng cắt nhau, song song, trùng nhau, vuông góc với nhau bằng phương pháp toạ độ.
  2. b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ làm HĐ1, 2; Luyện tập 1, 2; đọc hiểu các Ví dụ 1, 2.
  3. c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, kết quả làm HĐ1, 2; Luyện tập 1, 2 của HS.
  4. d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- HS thực hiện HĐ1

 

 

 

- HS thực hiện HĐ2. GV vẽ lên bảng hình ảnh hai đường thẳng cùng với vectơ chỉ phương trong các trường hợp: cắt nhau, song song, trùng nhau. Từ đó, HS nêu điều kiện về hai vectơ chỉ phương trong mỗi trường hợp: cắt nhau, song song, trùng nhau.

 

 

 

 

 

- GV kết luận về vị trí tương đối của hai đường thẳng khi biết vectơ chỉ phương của chúng.

 

 

 

 

 

 

 

- GV lưu ý HS ngoài cách xét vị trí tương đối của hai đường thẳng dựa vào cặp vectơ chỉ phương còn có thể xét vị trí tương đối của hai đường thẳng dựa vào cặp vectơ pháp tuyến của hai đường thẳng đó.

- HS tìm hiểu Ví dụ 1, luyện tập xét vị trí tương đối của hai đường thẳng qua Luyện tập 1.

 

 

 

 

 

 

- GV giới thiệu HS biết cách xét vị trí tương đối của hai đường thẳng dựa vào số giao điểm của chúng.

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS đọc và tìm hiểu Ví dụ 2, củng cố luyện tập cách xét vị trí tương đối của hai đường thẳng dựa vào số giao điểm của chúng qua Luyện tập 2.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu.

- GV hỗ trợ, hướng dẫn.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- HS giơ tay phát biểu, trình bày bài.

- Đại diện 2 – 3 HS trình bày các câu trả lời, các HS kiểm tra chéo.

- HS lắng nghe, nhận xét.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.

I. Vị trí tương đối của hai đường thẳng

HĐ1:

Hai đường thẳng trong mặt phẳng thì cắt nhau hoặc song song hoặc trùng nhau.

HĐ2:

Trong mặt phẳng toạ độ, cho hai đường thẳng ,  lần lượt có vectơ chỉ phương là , . Khi đó:

a.  cắt  khi và chỉ khi ,  không cùng phương.

b.  song song với  khi và chỉ khi ,  cùng phương và có một điểm thuộc một đường thẳng mà không thuộc đường thẳng còn lại.

c.  trùng với  khi và chỉ khi ,  cùng phương và có một điểm thuộc cả hai đường thẳng đó.

Kết luận:

Trong mặt phẳng toạ độ, cho hai đường thẳng  và  lần lượt có vectơ chỉ phương là , . Khi đó

a.  cắt  khi và chỉ khi ,  không cùng phương.

b.  song song với  khi và chỉ khi ,  cùng phương và có một điểm thuộc một đường thẳng mà không thuộc đường thẳng còn lại.

c.  trùng với  khi và chỉ khi ,  cùng phương và có một điểm thuộc cả hai đường thẳng đó.

Chú ý:

+  vuông góc với  khi và chỉ khi ,  vuông góc với nhau.

+ Khi xét vị trí tương đối của hai đường thẳng, có thể dựa vào cặp vectơ pháp tuyến của hai đường thẳng đó.

Ví dụ 1 (SGK – tr82)

Luyện tập 1: 

Ta có: , . Ta thấy: .

Chọn điểm A(1; -2) . Thay toạ độ điểm A vào phương trình đường thẳng  ta được: .

Vậy 2 đường thẳng  và  trùng nhau.

Nhận xét:

Cho hai đường thẳng  và  có phương trình lần lượt là:

a1x + b1y + c1 và a2x + b2y + c2 = 0

Xét hệ phương trình:

Khi đó

a.  cắt  khi và chỉ khi hệ (I) có nghiệm duy nhất.

b.  song song với  khi và chỉ khi hệ (I) vô nghiệm.

c.  trùng với  khi và chỉ khi hệ (I) có vô số nghiệm.

Ví dụ 2 (SGK – tr82)

Luyện tập 2:

+ Toạ độ giao điểm của đường thẳng d và  là nghiệm của hệ phương trình:

Vậy d và  cắt nhau tại một điểm duy nhất.

+ Toạ độ giao điểm của đường thẳng d và  là nghiệm của hệ phương trình:

Hệ phương trình vô nghiệm.

Vậy d và  song song với nhau.

+ Toạ độ giao điểm của đường thẳng d và  là nghiệm của hệ phương trình:

 

Hệ phương trình vô số nghiệm.

Vậy d và  trùng nhau.

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạnChi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

Phí giáo án:

  • Giáo án word: 300k/học kì - 350k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 400k/học kì - 450k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 500k/học kì - 550k/cả năm

Khi đặt nhận ngay và luôn

  • Giáo án word, powerpoint đủ cả năm
  • Phiếu trắc nghiệm file word: 15 - 20 phiếu
  • Đề kiểm tra ma trận, lời giải, thang điểm: 15 - 20 đề

CÁCH TẢI:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - ngân hàng MB
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Xem toàn bộ: Soạn giáo án Toán 10 cánh diều theo công văn mới nhất

GIÁO ÁN WORD LỚP 10 - SÁCH CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 10 - SÁCH CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 10 - SÁCH CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN LỚP 10 CÁC BỘ SÁCH KHÁC

Giáo án lớp 10 sách chân trời sáng tạo (bản word)
Giáo án lớp 10 sách chân trời sáng tạo (bản powrerpoint)
Giáo án lớp 10 sách kết nối tri thức (bản word)
Giáo án lớp 10 sách kết nối tri thức (bản powrerpoint)

Cách đặt mua:

Liên hệ Zalo: Fidutech - Nhấn vào đây

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD TOÁN 10 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG I: MỆNH ĐỀ TOÁN HỌC. TẬP HỢP

Giáo án toán 10 cánh diều bài 1: Mệnh đề toán học (3 tiết)
Giáo án toán 10 cánh diều bài: Bài tập cuối chương I (1 tiết)

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG II: BẤT PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG III: HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG V: ĐẠI SỐ TỔ HỢP

Giáo án toán 10 cánh diều bài: Bài tập cuối chương V (1 tiết)

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG VI: MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT

Giáo án toán 10 cánh diều bài: Bài tập cuối chương VI (2 tiết)

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG VII: PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG MẶT PHẲNG

 

I. GIÁO ÁN POWERPOINT TOÁN 10 CÁNH DIỀU

Giáo án điện tử toán 10 cánh diều bài: Bài tập cuối chương I (1 tiết)

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG II: BẤT PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG III: HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ

Giáo án điện tử toán 10 cánh diều bài tập cuối chương III

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG IV: HỆ THỰC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC. VÉC TƠ

Giáo án điện tử toán 10 cánh diều bài 1: Giá trị lượng giác của một góc từ 0° đến 180°. định lí cosin và định lí sin trong tam giác (4 tiết)
Giáo án điện tử toán 10 cánh diều bài 2: Giải tam giác. tính diện tích tam giác (2 tiết)
Giáo án điện tử toán 10 cánh diều bài 3: Khái niệm vectơ ( 2 tiết)
Giáo án điện tử toán 10 cánh diều bài 4: Tổng và hiệu của hai vectơ
Giáo án điện tử toán 10 cánh diều bài 5: Tích của một số với một vectơ
Giáo án điện tử toán 10 cánh diều bài 6: Tích vô hướng của hai vectơ
Giáo án điện tử toán 10 cánh diều bài: Bài tập cuối chương IV
Giáo án điện tử toán 10 cánh diều bài: Hoạt động thực hành và trải nghiệm

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG V: ĐẠI SỐ TỔ HỢP

Giáo án điện tử toán 10 cánh diều bài: bài tập cuối chương V

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG VI: MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT

Giáo án điện tử toán 10 cánh diều Bài tập cuối chương VI

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG VII: PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG MẶT PHẲNG

Chat hỗ trợ
Chat ngay