Bài tập file word Toán 5 chân trời Bài 48: Chu vi hình tròn
Bộ câu hỏi tự luận Toán 5 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 48: Chu vi hình tròn. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Toán 5 CTST.
Xem: => Giáo án toán 5 chân trời sáng tạo
BÀI 48. CHU VI HÌNH TRÒN
1. NHẬN BIẾT (6 câu)
Câu 1: Quy tắc tính chu vi hình tròn khi biết bán kính
Trả lời:
Muốn tính chu vi của hình tròn ta lấy 2 lần bán kính nhân với số3,14.
C = r x 2 x 3,14
(C là chu vi hình tròn, r là bán kính hình tròn).
Câu 2: Quy tắc tính chu vi hình tròn khi biết bán kính
Trả lời:
Quy tắc: Muốn tính chu vi của hình tròn ta lấy đường kính nhân với số3,14.
C = d x 3,14
(C là chu vi hình tròn, d là đường kính hình tròn).
Câu 3:Tính chu vi của hình tròn có:
a, d = 5cm b, d = 10m
Trả lời:
a) Chu vi hình tròn là: 5 x 3,14 = 15,7 (cm)
b) Chu vi hình tròn là: 10 x 3,14 = 31,4 (m)
Câu 4: Tính chu vi hình tròn có:
a, r = 500 cm b, r = 20 cm
Trả lời:
Câu 5: Hoàn thành bảng sau
r | __ | 15 | __ |
d | __ | 30 | __ |
C | 62,8 | __ | 157 |
Trả lời:
Câu 6: Tính chu vi hình tròn có có đường kính bằng 12 cm
Trả lời:
2. THÔNG HIỂU (4 câu)
Câu 1: Cho hình tròn có bán kính bằng 5 cm, hình tròn lớn có bán kính là 6 cm. Tính hiệu giữa chu vi hình tròn lớn và chu vi hình tròn nhỏ?
Trả lời:
Chu vi hình tròn nhỏ là:
5 × 2 × 3,14 = 31,4 (cm)
Chu vi hình tròn lớn là:
6 × 2 × 3,14= 37,68 (cm)
Chu vi hình tròn lớn hơn chu vi hình tròn nhỏ số xăng-ti-mét là:
37,68 – 31,4 = 6,28 (cm)
Vậy hiệu giữa chu vi hình tròn lớn và chu vi hình tròn nhỏ là 6,28 cm
Câu 2: Tính bán kính của hình tròn có chu vi C = 314 cm.
Trả lời:
Đường kính của hình tròn đó là:
314 : 3,14 = 100 (cm)
Bán kính của hình tròn đó là:
100 : 2 = 50 (cm)
Đáp số: 50 cm
Câu 3: Cho hình tròn nhỏ có bán kính bằng 1/6 bán kính hình tròn lớn. Hỏi chu vi hình tròn lớn gấp bao nhiêu lần chu vi tròn nhỏ?
Trả lời:
Câu 4: Đường kính của một bánh xe đạp là 0,7 m.
a) Hỏi chu vi của bánh xe đạp là bao nhiêu mét?
b) Hỏi nếu bánh xe đạp quay được 1 200 vòng thì xe đạp di chuyển được bao nhiêu mét?
Trả lời:
3. VẬN DỤNG (3 câu)
Câu 1: Tính nửa chu vi hình tròn dưới đây có d = 10 cm
Trả lời:
Chu vi hình tròn tâm O là:
10 × 3,14 = 31,4 (cm)
Nửa chu vi của hình tròn tâm O là:
31,4 : 2 = 15,7 (cm)
Chu vi hình H là:
15,7 + 10 = 25,7 (cm)
Đáp số: 25,7 cm
Câu 2: Bánh xe bé của một xe tải có bán kính 0,8m. Bánh xe lớn của xe tải đó có bán kính 1,6m. Vậy khi bánh xe bé lăn được 30 vòng, thì bánh xe lớn lăn được bao nhiêu vòng?
Trả lời:
Câu 3: Một bồn nước hình tròn có chu vi là 62,8 m. Người ta muốn xây một lối đi hình vành khăn quanh bồn nước với chiều rộng 2 m. Hỏi chu vi mép ngoài của lối đi là bao nhiêu?
Trả lời:
----------------------------------
----------------------- Còn tiếp -------------------------
=> Giáo án Toán 5 Chân trời bài 48: Chu vi hình tròn