Đề thi giữa kì 2 công dân 9 chân trời sáng tạo (Đề số 3)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Giáo dục công dân 9 chân trời sáng tạo Giữa kì 2 Đề số 3. Cấu trúc đề thi số 3 giữa kì 2 môn Công dân 9 chân trời này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án công dân 9 chân trời sáng tạo
PHÒNG GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THCS…………... | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2
GIÁO DỤC CÔNG DÂN 9
– CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
✂
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
ĐỀ BÀI
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm)
Câu 1 (0,25 điểm). Tính cách của một người bạn như thế nào sẽ giúp em dễ dàng làm quen, trở thành bạn bè của nhau?
A. Thân thiện, cởi mở. | B. Ích kỉ, hẹp hòi. |
C. Lợi dụng, thiếu trung thực. | D. Nhờ vả quá nhiều. |
Câu 2 (0,25 điểm). Xu hướng tiêu dùng xanh là gì?
A. Là chỉ mua bán các sản phẩm biến đổi gen.
B. Là việc mua và sử dụng các sản phẩm thân thiện với môi trường, không gây hại cho sức khỏe con người và không đe dọa đến hệ sinh thái tự nhiên.
C. Là hành vi mua sắm có tiết chế, không mua hàng hóa vô độ, thừa thãi các đồ dùng.
D. Là các hành vi mua và bán các sản phẩm có bao bì màu xanh, thân thiện với môi trường.
Câu 3 (0,25 điểm). Mỗi người cần rèn luyện kĩ năng nào dưới đây để thích ứng với sự thay đổi?
A. Hạn chế sự thay đổi có thể xảy ra với bản thân và gia đình.
B. Không làm gì để không có thay đổi xảy ra.
C. Chấp nhận sự thay đổi, sẵn sàng đối mặt với khó khăn, thách thức mới.
D. Luôn suy nghĩ và hành động tiêu cực.
Câu 4 (0,25 điểm). Sự thay đổi nào không xảy ra trong cuộc sống?
A. Sức khỏe. | B. Điều kiện kinh tế. |
C. Mặt trời mọc. | D. Môi trường sống. |
Câu 5 (0,25 điểm). Em hãy cho biết khái niệm của tiêu dùng thông minh?
A. Là mua sắm có kế hoạch, tiết kiệm và hiệu quả.
B. Là thói quen tiêu dùng của một bộ phận người dân.
C. Là thói quen tiêu dùng của số ít người dân trên toàn quốc.
D. Là các cách thức mà người tiêu dùng chọn lựa các đồ dùng cho bản thân.
Câu 6 (0,25 điểm). Biện pháp nào dưới đây có thế giúp mỗi người thích ứng với thay đổi trong cuộc sống?
A. Ngồi chờ mong sự giúp đỡ, hỗ trợ của bạn bè.
B. Không suy nghĩ lo lắng gì, mặc cho hoàn cảnh thay đổi.
C. Chờ mong hoàn cảnh thực tế thay đổi trong thời gian sớm nhất.
D. Chấp nhận hoàn cảnh thực tế, tìm cách vượt qua khó khăn.
Câu 7 (0,25 điểm). Tiêu dùng thông minh mang lại lợi ích gì cho người tiêu dùng?
A. Mua được sản phẩm rẻ và số lượng nhiều.
B. Mua được hàng chất lượng cao, nhập ngoại.
C. Mua được sản phẩm có chất lượng.
D. Thể hiện người giàu có, biết cách chi tiêu.
Câu 8 (0,25 điểm). Việc thích ứng với sự thay đổi giúp mỗi người:
A. Không gặp phải vấn đề phức tạp trong cuộc sống.
B. Không gặp phải khó khăn trong cuộc sống.
C. Làm cho thay đổi đi qua nhanh chóng.
D. Vượt qua sự thay đổi của hoàn cảnh.
Câu 9 (0,25 điểm). Để tìm cách thích ứng với thay đổi trong cuộc sống, chúng ta cần làm gì?
A. Chờ thay đổi nhanh chóng đi qua. | B. Tạm tránh sự thay đổi trong một thời gian. |
C. Tìm cách thích ứng với thay đổi. | D. Tìm cách hạn chế sự thay đổi. |
Câu 10 (0,25 điểm). Sử dụng tiền mặt hoặc thanh toán trực tuyến là nội dung của:
A. Xác định nhu cầu chính đáng. | B. Tìm hiểu thông tin sản phẩm. |
C. Sử dụng sản phẩm an toàn. | D. Lựa chọn phương thức thanh toán phù hợp. |
Câu 11 (0,25 điểm). Tiêu dùng thông minh không có vai trò nào sau đây?
A. Góp phần làm thay đổi phong cách tiêu dùng, tác phong lao động của con người.
B. Xóa hoàn toàn bỏ các thói quen, tập quán tiêu dùng truyền thống của dân tộc.
C. Góp phần gìn giữ và phát huy những tập quán tiêu dùng tốt đẹp của dân tộc.
D. Là cơ sở giúp cho các doanh nghiệp đưa ra chiến lược kinh doanh phù hợp.
Câu 12 (0,25 điểm). Câu tục ngữ: “Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo” khuyên chúng ta điều gì?
A. Đoàn kết. | B. Trung thành. | C. Tự tin. | D. Tiết kiệm. |
Câu 13 (0,25 điểm). “Thanh rất đam mê bóng đá. Trong một trận đấu đá bóng, Thanh bị chấn thương nặng ở chân, không thể đi lại trong một thời gian dài, việc học tập và sinh hoạt đều gặp nhiều khó khăn, đam mê bóng đá phải gác lại trong một khoảng thời gian”.
Nếu em là Thanh, em sẽ làm gì?
A. Chán nản bỏ ăn uống, không muốn đến trường vì sợ các bạn cười chê.
B. Cần tập trung giữ gìn và chữa trị bình phục để có thể sinh hoạt bình thường.
C. Không nhờ sự giúp đỡ của thầy cô, bạn bè vì muốn tự mình vượt qua khó khăn này.
D. Quyết định từ bỏ đam mê chơi bóng đá.
Câu 14 (0,25 điểm). Biểu hiện của tiêu dùng thông minh là gì?
A. Thấy thích thì mua. | B. Luôn chi tiêu có kế hoạch. |
C. Ưu tiên cho nhu cầu của gia đình. | D. Ưu tiên cho nhu cầu cá nhân. |
Câu 15 (0,25 điểm). Khi có rắc rối, cách giải quyết nào dưới đây thể hiện việc thích ứng tốt với sự thay đổi?
A. Tin tưởng vào sự hiểu biết và trực giác của bạn.
B. Mặc kệ và tin rằng rắc rối này cũng sẽ qua nhanh, bạn cũng không thể làm gì để thay đổi nó.
C. Tìm hiểu thông tin để giải quyết, xây dựng một môi trường lành mạnh, văn minh.
D. Tự nâng cao ý thức, lòng tự trọng của bản thân.
Câu 16 (0,25 điểm). Lợi ích của tiêu dùng thông minh là gì?
A. Tiết kiệm thời gian, công sức, tiền bạc. | B. Tốn ít tiền mà vẫn mua được nhiều thứ. |
C. Làm cho của cải không ngừng tăng lên. | D. Luôn luôn tiết kiệm được tiền. |
Câu 17 (0,25 điểm). Hãy chỉ ra hành vi tiêu dùng kém thông minh trong các hành vi tiêu dùng sau?
A. Khi mua sắm sản phẩm cho gia đình, chị T thường mua hàng có nguồn gốc rõ ràng.
B. Bạn D thường theo dõi các đợt giảm giá, khuyến mại để mua sản phẩm với giá rẻ hơn.
C. Bạn P khi mua hàng chỉ quan tâm đến giá cả sản phẩm, nơi nào bán hàng rẻ nhất thì sẽ quyết định mua hàng ở đó.
D. Gia đình M thường mua đủ thực phẩm để dùng, tránh lãng phí thức ăn thừa.
Câu 18 (0,25 điểm). Chấp nhận sự thay đổi là tất yếu có nghĩa là gì?
A. Cần xác định sự thay đổi là điều không thể tránh khỏi trong cuộc sống.
B. Trước những biến cố bất ngờ, cần biết kìm nén cảm xúc.
C. Giữ thái độ sợ hãi, lo lắng trước sự thay đổi.
D. Quyết định nhanh chóng để giải quyết thay đổi xảy ra.
Câu 19 (0,25 điểm). “Anh C có thói quen chỉ mua sắm những sản phẩm của nước ngoài nhập khẩu vào Việt Nam”.
Em có đồng tình với việc làm đó của anh C hay không?
A. Không, vì lựa chọn hàng nước ngoài chưa chắc đã là sự lựa chọn tốt, mình là người Việt phải ưu tiên dùng hàng Việt.
B. Không, vì anh C đang tiêu tiền lãng phí.
C. Có, vì hàng nước ngoài lúc nào cũng tốt hơn hàng Việt Nam.
D. Có, vì anh C là người tiêu dùng thông minh, biết chi tiêu hợp lí.
Câu 20 (0,25 điểm). Thích ứng tốt với thay đổi là người như thế nào?
A. Nóng tính, quyết đoán. | B. Vội vàng, bộp chộp. |
C. Điềm tĩnh, gan dạ. | D. Tiêu cực, bảo thủ. |
Câu 21 (0,25 điểm). “Chị M thường xuyên gửi lời khen ngợi, khích lệ đến người cung ứng khi sử dụng sản phẩm mà cảm thấy hài lòng”.
Em hãy nhận xét về hành động của chị M.
A. Chị M muốn được nhà cung ứng chú ý đến mình nên mới làm vậy.
B. Đây là hành động phản hồi tích cực của người tiêu dùng đối với người cung cấp hàng hóa, dịch vụ để được phục vụ tốt hơn.
C. Hành động của chị M là không cần thiết vì nhà cung ứng không yêu cầu.
D. Chị M quá rảnh nên mới gửi lời góp ý đến các nhà cung ứng.
Câu 22 (0,25 điểm). “Bố Mai là trụ cột kinh tế của gia đình, không may bố bị tai nạn lao động phải nghỉ việc. Tài chính của gia đình khó khăn, cả nhà phải thay đổi thói quen sinh hoạt, chi tiêu tiết kiệm hơn. Mẹ Mai vừa nhận thêm việc làm, vừa dành thời gian chăm sóc bố”.
Nếu em là Mai, em sẽ làm gì?
A. Không làm gì cả vì mình vẫn còn nhỏ, chưa tìm được công việc phù hợp.
B. Cố gắng học hành chăm chỉ trên lớp.
C. Sắp xếp lại thời gian học tập và những công việc khác của bản thân để làm các công việc nhà giúp mẹ, phụ mẹ chăm sóc bố.
D. Bỏ học để đi làm kiếm tiền phụ giúp kinh tế gia đình.
Câu 23 (0,25 điểm). Để xây dựng văn hóa tiêu dùng Việt Nam, người tiêu dùng cần phải:
A. Thực hiện tốt các hành vi tiêu dùng có văn hóa.
B. Ban hành các văn bản pháp luật bảo vệ người tiêu dùng.
C. Ban hành chính sách bảo vệ người sản xuất và người tiêu dùng.
D. Cung ứng sản phẩm có chất lượng, thực hiện tốt trách nhiệm xã hội.
Câu 24 (0,25 điểm). Vì sao văn hóa tiêu dùng của Việt Nam lại có tính di động?
A. Vì người Việt chịu ảnh hưởng nhiều từ các nền văn hóa.
B. Vì văn hóa tiêu dùng của người Việt được hình thành trên cơ sở đa dạng về văn hóa song đều hướng theo trào lưu những giá trị mới.
C. Vì người đặc trưng văn hóa của người Việt Nam là yếu tố dịch chuyển, thay đổi.
D. Vì người Việt thường có các thay đổi nhanh chóng trước các trào lưu mới.
B. PHẦN TỰ LUẬN (4,0 điểm)
Câu 1 (3,0 điểm).
a. Trình bày các hệ quả khi tiêu dùng không hợp lý mang lại.
b. Vì sao chúng ta cần phải tiêu dùng thông minh?
Câu 2 (1,0 điểm). Đọc tình huống sau và trả lời câu hỏi:
“Bố mẹ của D là công nhân. Trước đây, công ty phát triển tốt nên thu nhập của gia đình ổn định, đủ trang trải cho cuộc sống hằng ngày của cả gia đình và chi phí cho học hành của hai chị em D. Tuy nhiên, năm nay công ty của mẹ D giảm biên chế nên mẹ D phải nghỉ việc ở công ty”.
Em hãy nêu những ảnh hưởng của sự thay đổi đối với gia đình D.
BÀI LÀM
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
TRƯỜNG THCS ............................
BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 (2024 - 2025)
MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN 9
BỘ CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Tên bài học | MỨC ĐỘ | Tổng số câu | Điểm số | ||||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | VD cao | ||||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||||
Bài 7: Thích ứng với thay đổi | 2 | 0 | 6 | 0 | 4 | 0 | 0 | 1 | 12 | 1 | 4,0 | ||
Bài 8: Tiêu dùng thông minh | 2 | 1 | 6 | 0 | 4 | 0 | 0 | 0 | 12 | 1 | 6,0 | ||
Tổng số câu TN/TL | 4 | 1 | 12 | 0 | 8 | 0 | 0 | 1 | 24 | 2 | 10,0 | ||
Điểm số | 1,0 | 3,0 | 3,0 | 0 | 2,0 | 0 | 0 | 1,0 | 6,0 | 4,0 | 10,0 | ||
Tổng số điểm | 4,0 điểm 40% | 3,0 điểm 30% | 2,0 điểm 20% | 1,0 điểm 10% | 10 điểm 100 % | 10 điểm |
TRƯỜNG THCS ............................
BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 (2024 - 2025)
MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN 9
BỘ CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Nội dung | Mức độ | Yêu cầu cần đạt | Số câu TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | ||
TN (số câu) | TL (số câu) | TN | TL | |||
BÀI 7 | 12 | 1 | ||||
Thích ứng với thay đổi | Nhận biết | - Nếu được tính cách của một người bạn giúp em dễ dàng làm quen, trở thành bạn bè của nhau. - Nêu được sự thay đổi không xảy ra trong cuộc sống. | 2 | C1, C4 | ||
Thông hiểu | - Chỉ ra được biện pháp có thế giúp mỗi người thích ứng với thay đổi trong cuộc sống. - Nêu được việc chúng ta cần làm để tìm cách thích ứng với thay đổi trong cuộc sống. - Nêu được nội dung của câu tục ngữ: “Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo”. - Nêu được cách giải quyết thể hiện việc thích ứng tốt với sự thay đổi khi có rắc rối. - Nêu được khái niệm của việc chấp nhận sự thay đổi là tất yếu. - Nêu được tính cách của người thích ứng tốt với thay đổi. | 6 | C6, C9, C12, C15, C18, C20 | |||
Vận dụng | - Nêu được kỹ năng mà mỗi người cần rèn luyện để thích ứng với sự thay đổi. - Nêu được những lợi ích của việc thích ứng với sự thay đổi. - Nêu được cách xử lý tình huống giúp bạn Thanh trong tình huống trên. - Nêu được cách xử lý tình huống để giúp bạn Mai trong tình huống trên. | 4 | C3, C8, C13, C22 | |||
Vận dụng cao | Nêu được những ảnh hưởng của sự thay đổi đối với gia đình D trong tình huống. | 1 | C2 (TL) | |||
BÀI 8 | 12 | 1 | ||||
Tiêu dùng thông minh | Nhận biết | - Nêu được khái niệm xu hướng tiêu dùng xanh. - Nêu được khái niệm của tiêu dùng thông minh. - Trình bày được các hệ quả khi tiêu dùng không hợp lý mang lại. - Nêu được lý do chúng ta cần phải tiêu dùng thông minh. | 2 | 1 | C2, C5 | C1 ýa (TL), C1 ýb (TL) |
Thông hiểu | - Nêu được lợi ích của người tiêu dùng khi tiêu dùng thông minh. - Nêu được nội dung của việc sử dụng tiền mặt hoặc thanh toán trực tuyến. - Nêu được vai trò không phải là tiêu dùng thông minh. - Nêu được biểu hiện của tiêu dùng thông minh. - Nêu được lợi ích của tiêu dùng thông minh. - Chỉ ra hành vi tiêu dùng kém thông minh trong các hành vi tiêu dùng sau. | 6 | C7, C10, C11, C14, C16, C17 | |||
Vận dụng | - Nêu nhận xét về việc làm của anh C trong tình huống. - Nêu được nhận xét về hành động của chị M. - Nêu việc người tiêu dùng cần làm để xây dựng văn hóa tiêu dùng Việt Nam. - Nêu được lý do văn hóa tiêu dùng của Việt Nam lại có tính di động. | 4 | C19, C21, C23, C24 |