Giáo án và PPT Toán 6 chân trời Bài 2: Tập hợp số tự nhiên. Ghi số tự nhiên
Đồng bộ giáo án word và powerpoint (ppt) Bài 2: Tập hợp số tự nhiên. Ghi số tự nhiên. Thuộc chương trình Toán 6 chân trời sáng tạo. Giáo án được biên soạn chỉnh chu, hấp dẫn. Nhằm tạo sự lôi cuốn và hứng thú học tập cho học sinh.
Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án WORD rõ nét
Giáo án ppt đồng bộ với word
Còn nữa....
Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Toán 6 chân trời sáng tạo
BÀI 2. TẬP HỢP SỐ TỰ NHIÊN. GHI SỐ TỰ NHIÊN
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- GV giới thiệu và chiếu một số hình ảnh liên quan đến cách viết số tự nhiên từ thời nguyên thủy.
- GV đặt câu hỏi yêu cầu HS thảo luận và trả lời: Trong lịch sử loài người, số tự nhiên bắt nguồn từ nhu cầu đếm và từ rất sớm. Các em quan sát hình chiếu và nhận xét về cách viết số tự nhiên đó.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Tập hợp và *
- GV yêu cầu HS đọc đoạn giới thiệu về tập hợp và *.
- GV đặt câu hỏi hướng dẫn học sinh tìm hiểu: Em hãy trình bày tập hợp và *.
- GV yêu cầu HS trao đổi, hoàn thành Thực hành 1.
Sản phẩm dự kiến:
- Tập hợp số tự nhiên:
= { 0; 1; 2; 3; 4;...}
- Tập hợp số tự nhiên khác 0:
*= { 1; 2; 3; 4; 5;...}
Thực hành 1:
a) Tập hợp N và N* khác nhau là:
+ là tập hợp các số tự nhiên lớn hơn hoặc bằng 0.
+ * là tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 0.
b) C = {1, 2, 3, 4, 5}
Hoạt động 2. Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên
- GV yêu cầu HS hoàn thành Thực hành 2.
- GV hướng dẫn, HS trao đổi, hoàn thành HĐKP.
- GV cho HS rút ra kiến thức trọng tâm:
Nếu a < b và b < c thì a < c. => Tính chất bắc cầu.
- GV cho HS hoàn thành Thực hành 3.
Sản phẩm dự kiến:
Thực hành 2:
a) 17, 19, 21 là ba số lẻ liên tiếp tăng dần.
b) 103, 101, 99, 97 là bốn lẻ liên tiếp giảm dần.
HĐKP:
a) a > 2021
mà 2021 > 2020
=> a > 2020
b) a < 2000
mà 2000 < 2021
=> a < 2020
=> Tính chất bắc cầu:
Nếu => a < c
Thực hành 3:
A = {35, 30, 25, 20, 15, 10, 5, 0}.
Hoạt động 3. Ghi số tự nhiên
- GV yêu cầu HS trao đổi, thảo luận theo nhóm và trả lời câu hỏi Thực hành 4.
- GV đưa ra câu hỏi: Em hãy nêu cấu tạo thập phân của số. Nêu công thức tổng quát của cấu tạo thập phân của số. Cho ví dụ.
- GV cho HS trao đổi, hoàn thành Thực hành 5.
- GV chiếu bảng số La Mã kí hiệu và giá trị 3 thành phần để ghi và ghép thành số La Mã.
Chữ số | I | V | X |
Giá trị tương ứng | 1 | 5 | 10 |
- GV yêu cầu HS áp dụng hoàn thành Thực hành 6.
Sản phẩm dự kiến:
a) Hệ thập phân
Thực hành 4:
Số 2023 có 4 chữ số:
+ Chữ số hàng đơn vị là 3,
+ Chữ số hàng chục là 2,
+ Chữ số hàng trăm là 0,
+ Chữ số hàng nghìn là 2.
Số 5 427 198 653 có 10 chữ số:
+ Chữ số hàng đơn vị là 3,
+ Chữ số hàng chục là 5,
+ Chữ số hàng trăm là 6,
+ Chữ số hàng nghìn là 8
* Cấu tạo thập phân của số:
- Mỗi chữ số tự nhiên viết trong hệ thập phân đều biểu diễn được thành tổng giá trị các chữ số của nó.
TQ:
= ( a × 10) + b, với a ≠ 0
= (a × 100) + ( b × 10) + c
VD: Số 1754 có 1 nghìn, 7 trăm, 5 chục, 4 đơn vị.
1754 = 1 × 1000 + 7 × 100 + 5 × 10 + 4.
Thực hành 5:
a) Biểu diễn số:
345 = 3 × 100+ 4 × 10 + 5 = 300 + 40 + 5
2 021 = 2 × 1000 + 0 x 100 + 2 × 10 + 1 = 2 000 + 20 + 1
b) 96 208 984: Chín mươi sáu triệu hai trăm lẻ tám nghìn chín trăm tám mươi bốn.
Số này có 8 chữ số, số triệu là 6, số trăm là 9.
b) Hệ La Mã
Số La Mã | Giá trị tương ứng |
XII | 12 |
XX | 20 |
XXII | 22 |
XVII | 17 |
XXX | 30 |
XXVI | 26 |
XXVIII | 28 |
XXIV | 29 |
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Từ nội dung bài học, GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập trắc nghiệm sau:
Câu 1: Tìm ba số tự nhiên liên tiếp có tổng là : 24
A. 3,4,5
B. 4,5,6
C. 5,6,7
D. 7,8,9
Câu 2: Đọc các số La Mã sau: XVII ; XXIV:
A. Mười bảy, hai mươi tư
B. Mười ba, hai mươi tư
C. Mười bảy, hai mươi sáu
D. Mười bảy, hai mươi chín
Câu 3: Viết tập hợp D={x∈N∣6≤x<10} bằng cách liệt kê các phần tử trong tập hợp ta được:
A. D={6;7;8;9;10}
B. D={7;8;9;10}
C. D={6;7;8;9}
D. D={7;8;9}
Câu 4: Số 3 548 697 được đọc là :
A. ba triệu năm trăm bốn mươi tám nghìn sáu trăm chín mươi bảy
B. ba năm bốn tám nghìn sáu trăm chín mươi bảy
C. ba nghìn năm bốn tám nghìn sáu trăm chín mươi bảy
D. ba nghìn năm trăm bốn mươi tám nghìn sáu trăm chín mươi bảy
Câu 5: Viết tập hợp D={1;2;3;4;5;6;7;8;9} bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử trong tập hợp ta được:
A. D={x∈N∗∣x<10}
B. D={x∈N∗∣x≤10}
C. D={x∈N∣x≤10}
D. D={x∈N∣x<10}
Sản phẩm dự kiến:
Câu 1 - D | Câu 2 - A | Câu 3 - C | Câu 4 - A | Câu 5 - A |
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Vận dụng kiến thức, GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập sau:
Câu 1: Biểu diễn các số 1 983; 2 756; 2 053 theo mẫu 1 983 = 1 x 1000 + 9 x 100 + 8 x 10 + 3.
Câu 2: Hoàn thành bảng dưới đây vào vở.
Số tự nhiên | 27 |
| 19 |
| 16 |
Số La Mã |
| XIV |
| XXIX |
|
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
MỘT VÀI THÔNG TIN:
- Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
- Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
- Word và powepoint đồng bộ với nhau
Phí giáo án:
- Giáo án word: 300k/học kì - 350k/cả năm
- Giáo án Powerpoint: 400k/học kì - 450k/cả năm
- Trọn bộ word + PPT: 500k/học kì - 550k/cả năm
Khi đặt nhận ngay và luôn
- Giáo án word, powerpoint đủ cả năm
- Phiếu trắc nghiệm file word: 15 - 20 phiếu
- Đề kiểm tra ma trận, lời giải, thang điểm: 15 - 20 đề
CÁCH TẢI:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - ngân hàng MB
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Toán 6 chân trời sáng tạo