Trắc nghiệm câu trả lời ngắn Hoá học 10 cánh diều Bài 14: Phản ứng hoá học và enthalpy
Tài liệu trắc nghiệm dạng câu trả lời ngắn Hoá học 10 cánh diều Bài 14: Phản ứng hoá học và enthalpy. Dựa trên kiến thức của bài học, bộ tài liệu được biên soạn chi tiết, đúng trọng tâm và rõ ràng. Câu hỏi đa dạng với các mức độ khó dễ khác nhau. Tài liệu có file Word tải về. Thời gian tới, nội dung này sẽ tiếp tục được bổ sung.
Xem: => Giáo án hóa học 10 cánh diều (bản word)
BÀI 14. PHẢN ỨNG HÓA HỌC VÀ ENTHALPY
Câu 1: Cho phương trình nhiệt hóa học của phản ứng: 3H2(g) + N2(g) 2NH3(g) . Lượng nhiệt tỏa ra khi dùng 9 g H2(g) để tạo thành NH3(g) là bao nhiêu kJ?
Trả lời: -137,7 kJ
Câu 2: Cho phương trình nhiệt hóa học của phản ứng: CO2(g) → CO(g) + O2(g) . Giá trị của phản ứng 2CO2(g) → 2CO(g) + O2(g) là bao nhiêu?
Trả lời: 560 kJ
Câu 3: Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng
H2(g) + Cl2(g) 2HCl(g)
biết Eb (H—H) = 436 kJ/mol, Eb (Cl-Cl) = 243 kJ/mol, Eb (H-Cl) = 432 kJ/mol.
Trả lời: -185 (kJ)
Câu 4: Cho phương trình nhiệt hóa học của phản ứng:
3Fe(s) + 4H2O(l) → Fe3O4(s) + 4H2(g)
của phản ứng Fe3O4(s) + 4H2(g) → 3Fe(s) + 4H2O(l) là bao nhiêu kJ?
Trả lời: -26,32
Câu 5: Ở điều kiện chuẩn, cần phải cung cấp 26,48 kJ nhiệt lượng cho quá trình ½ mol H2 (thể khí) phản ứng I2 (thể rắn) để thu được 1 mol HI (thể khí). Ta nói enthalpy tạo thành của HI khí ở điều kiện với ½ mol I chuẩn là 26,48 kJ mol-1. Phản ứng trên được biểu diễn như sau:
H2(g) + I2(g) → HI(g) ∆f H0298 = 26,48 kJ/mol (kJ mol−1)
Ở cùng điều kiện phản ứng, nếu thu được 3 mol HI thì lượng nhiệt cần thu vào là bao nhiêu kJ?
Trả lời: 79,44
Câu 6: Cho các chất sau: CaCO3(s), C(s), H2(g), O2(g), HCl(g), Na2O(s), CO2(g), Cl2(g), N2(g). Có bao nhiêu chất có ?
Trả lời: ………………………………………
Câu 7: Phương trình nhiệt hóa học giữa nitrogen và oxygen như sau:
N2(g) + O2(g) 2NO(g)
Để phản ứng xảy ra thì nhiệt lượng tối thiểu cần cung cấp là bao nhiêu J?
Trả lời: ………………………………………
Câu 8: Cho phương trình nhiệt hoá học sau:
CaCO3(s) → CaO(s) + CO2(g) ∆f H0298 = +178,29 kJ
Tính lượng nhiệt thu vào khi nung hết 40 g CaCO3.
Trả lời: ………………………………………
Câu 9: Cho phương trình nhiệt hóa học sau:
2ZnS(s) + 3O2(g) 2ZnO(s) + 2SO2(g)
(kJ) của phản ứng là bao nhiêu nếu lấy gấp 3 lần khối lượng của các chất phản ứng?
Trả lời: ………………………………………
Câu 10: Tính cho phản ứng sau dựa theo năng lượng liên kết.
CH4(g) + Cl2(g) CH3Cl(g) + HCl(g)
Biết
Liên kết | Cl – Cl | C – H | C – Cl | H – Cl |
Eb(kJ/mol) | 243 | 414 | 339 | 431 |
Trả lời: ………………………………………
Câu 11: Điều chế NH3 từ N2(g) và H2(g) làm nguồn chất tải nhiệt, nguồn để điều chế nitric acid và sản xuất phân urea. Biết khi sử dụng 7 g khí N2 sinh ra 22,95 kJ nhiệt. Phương trình nhiệt hóa học của phản ứng được biểu diễn như sau: 3H2(g) + N2(g) 2NH3(g)
Giá trị của a là bao nhiêu?
Trả lời: ………………………………………
Câu 12: Nhiệt tỏa ra khi đốt cháy 1 gam một mẫu than là 23,0 kJ. Giả thiết rằng toàn bộ lượng nhiệt của quá trình đốt than tỏa ra đều dùng để làm nóng nước, không có sự thất thoát nhiệt, cần phải đốt m gam than để làm nóng 500 gam nước từ 20oC tới 90oC. Biết để làm nóng 1 mol nước thêm 1oC cần một nhiệt lượng là 75,4 J. Giá trị của m là
Trả lời: ………………………………………
Câu 13: Điều kiện chuẩn: áp suất 1 bar (đối với chất khí), nồng độ 1 mol/L (đối với chất tan trong dung dịch) và ở nhiệt độ không đổi, thường chọn nhiệt độ là aoC. Giá trị của a là bao nhiêu?
Trả lời: ………………………………………
Câu 14: Enthalpy tạo thành chuẩn (hay nhiệt tạo thành chuẩn) của một chất, kí hiệu là , là lượng nhiệt kèm theo của phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất ở dạng bền nhất trong điều kiện chuẩn. Khi phản ứng tỏa nhiệt thì
Trả lời: ………………………………………
Câu 15: Xác định nhiệt đốt cháy tiêu chuẩn ở 25oC của khí metan theo phản ứng: CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O
Nếu biết hiệu ứng nhiệt tạo thành tiêu chuẩn của các chất CH4, CO2 và H2O lần lượt bằng:
-74.85; -393.51; -285.84 (kJ/mol)
Trả lời: ………………………………………
Câu 16: Phần ứng luyện gang trong lò cao có phương trình như sau:
Fe2O3(s) + CO(g) Fe(s) + CO2(g) (1)
Chất | CO2(g) | CO(g) | Fe2O3(s) |
(kJ/mol) | -393,5 | -110,5 | -824,2 |
Từ 1 mol Fe2O3 và 1 mol CO, giả sử chỉ xảy ra phản ứng (1) với hiệu suất 100% thì giải phóng ra một lượng nhiệt là
Trả lời: ………………………………………
Câu 17: Cho = (Fe2O3, s) = − 825,5 kJ/mol. Biết 1 J = 0,239 cal. Enthalpy tạo thành chuẩn theo đơn vị (kcal) của Fe2O3 (s) là
Trả lời: ………………………………………
Câu 18: Cho phản ứng phân hủy hydrazine : N2H4 (g) N2(g) + 2H2(g)
theo năng lượng liên kết của phản ứng trên là
Liên kết | N–N | N–H | NN | H – H |
Eb(kJ/mol) | 160 | 391 | 945 | 432 |
Trả lời: ………………………………………
Câu 19: Dựa vào bảng sau:
Chất | Fe2O3(s) | Al2O3(s) |
(kJ/mol) | -825,50 | -1676,00 |
Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng nhiệt nhôm:
2Al(s) + Fe2O3(s) 2Fe(s) + Al2O3(s)
Tính giá trị đối với phàn ứng.
Trả lời: ………………………………………
Câu 20: Cho enthalpy tạo thành chuẩn của các chất tương ứng trong phương trình.
Chất | N2O4 (g) | NO2 (g) |
(kJ/mol) | 9,16 | 33,20 |
Tính biến thiên enthalpy (kJ)của phản ứng sau: 2NO (g) N2O4(g)
Trả lời: ………………………………………
----------------------------------
----------------------- Còn tiếp -------------------------
=> Giáo án hóa học 10 cánh diều bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy