Trắc nghiệm Toán 3 Chân trời sáng tạo Chương 1: Bài 15 - Bài toán giải bằng hai bước tính

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán 3 Chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Chương 1: Bài 15 - Bài toán giải bằng hai bước tính. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án toán 3 chân trời sáng tạo (bản word)

Click vào ảnh dưới đây để xem tài liệu

Trắc nghiệm Toán 3 Chân trời sáng tạo Chương 1: Bài 15 - Bài toán giải bằng hai bước tính
Trắc nghiệm Toán 3 Chân trời sáng tạo Chương 1: Bài 15 - Bài toán giải bằng hai bước tính
Trắc nghiệm Toán 3 Chân trời sáng tạo Chương 1: Bài 15 - Bài toán giải bằng hai bước tính

CHƯƠNG I: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG

BÀI 15: BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI BƯỚC TÍNH

A. TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (10 câu)

Câu 1:  Hàng sau có 7 bạn, hàng trước có nhiều hơn hàng sau 3 bạn. Hỏi cả hai hàng có bao nhiêu bạn?

A. 16 bạn

B. 10 bạn

C. 17 bạn

D. 18 bạn

Câu 2: Bể thứ nhất có 6 con cá ngựa, bể thứ hai có nhiều hơn bể thứ nhất 4 con. Hỏi cả hai bể có bao nhiêu con cá ngựa?

A. 16 con

B. 10 con

C. 14 con

D. 18 con

Câu 3: Anh sưu tập được 35 tem, em sưu tập được ít hơn anh 19 tem. Hỏi cả hai anh em sưu tập được bao nhiêu tem?

A.  42 tem

B. 45 tem

C. 51 tem

D. 60 tem

Câu 4: Bài toán “Chum thứ nhất đựng 98 lít tương, chum thứ hai đựng ít hơn chum thứ nhất 29 lít tương. Hỏi cả hai chum đựng bao nhiêu lít tương”. Hai phép tính đúng của bài toán là

A. Phép tính thứ nhất 98-29=69 (lít); Phép tính thứ hai 98+69=167 (lít)

 B. Phép tính thứ nhất 98+29=127 (lít); Phép tính thứ hai 98+127=225 (lít)

C. Phép tính thứ nhất 98-29=69 (lít); Phép tính thứ hai 98+29=167 (lít)

D. Phép tính thứ nhất 98+29=127 (lít); Phép tính thứ hai 127-98=29 (lít)

Câu 5: Xe ô tô nhỏ chở được 7 người, xe ô tô lớn chở được số người gấp 3 lần xe ô tô nhỏ. Hỏi cả hai xe chở được bao nhiêu người?

A. 35 người

B. 21 người

C. 28 người

D. 38 người

Câu 6:  Nhà Thịnh nuôi 8 con vịt, số gà gấp 6 lần số vịt. Hỏi nhà Thịnh nuôi tất cả bao nhiêu con gà và con vịt?

A. 48 con

B. 56 con

C. 64 con

D. 24 con

Câu 7: Có 5 bông hoa cúc. Số hoa hồng nhiều hơn số hoa cúc là 3 bông. Hỏi có bao nhiêu hoa hồng và hoa cúc?

A. 8 bông

B. 16 bông

C. 13 bông

D. 10 bông

Câu 8: Cho sơ đồ tóm tắt dưới đây. Hãy chọn đáp án đúng

 

A.  20 cây

B. 25 cây

C. 30 cây

D. 12 cây

Câu 9: Hộp A có 20 quả táo. Hộp B có nhiều hơn hộp A 5 quả táo. Hỏi cả hai hộp có tổng cộng bao nhiêu quả táo?

A. 25 quả

B. 35 quả

C. 45 quả

D. 40 quả

Câu 10: Buổi sáng cửa hàng bán được 30 kg gạo. số gạo buổi chiều bán được bằng số gạo buổi sáng giảm đi 3 lần. Hỏi cả hai buổi, cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

A.  30 kg

B. 40 kg

C. 10 kg

D. 20 kg

2. THÔNG HIỂU (6 câu)

Câu 1:  Quan sát sơ đồ tóm tắt và chọn đáp án đúng

 

A. 15 lít

B. 20 lít

C. 25 lít

D. 10 lít

Câu 2: Quan sát sơ đồ tóm tắt và chọn đáp án đúng

 

A. 60 kg

B. 40 kg

C. 70 kg

D. 80 kg

Câu 3: Mai gấp được một số thuyền là số tròn chục nhỏ nhất có hai chữ số. Nam gập được ít hơn Mai 7 cái thuyền. Hỏi cả hai bạn gấp được bao nhiêu cái thuyền?

A.  12

B. 13

C. 17

D. 27

Câu 4: Số máy tính cửa hàng bán được buổi sáng là tích của 2 và 5. Số máy tính cửa hàng bán được buổi chiều là thương của 16 và 4. Hỏi cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu máy tính?

A. 10

B. 14

C. 16

D. 18

Câu 5: Một cái xô có chứa cát nặng 987 gam. Nếu cái xô nặng 678 gam thì cái xô nặng hơn lượng cát là bao nhiêu gam?

A. 408 g

B. 369 kg

C. 309 g

D.  324 g

3. VẬN DỤNG (5 câu)

Câu 1: Tính tổng các số từ 1 đến 10 rồi lấy 100 trừ đi kết quả vừa tìm được. Ta được kết quả là

A. 65

B. 55

C. 45

D. 60

Câu 2: Hai con gà, mỗi con cân nặng 3 kg. Một con vịt cân nặng 4 kg. Hỏi 2 con gà và 1 con vịt cân nặng bao nhiêu?

A. 12 kg

B. 10 kg

C. 7 kg

D. 14 kg

Câu 3: Tổng chiều dài của 3 đoạn dây thừng là 100 m. Đoạn thứ nhất dài 34 m, đoạn thứ hai dài 17 m. Hỏi đoạn thứ ba dài bao nhiêu?

A. 48 m

B. 51 m

C. 49 m

D. 52 m

Câu 4: Ở quê em có nhiều nhà nuôi ong mật. Trong vườn nhà ông ngoại có 171 thùng ong mật và nhiều hơn vườn của cậu Út là 18 thùng. Hỏi cả hai khu vườn có bao nhiêu thùng ong mật?

A. 250 thùng

B. 324 thùng

C. 304 thùng

D. 234 thùng

Câu 5: Tuấn cắt được một số lá cờ là số chẵn lớn nhất có hai chữ số. Thu cắt được ít hơn Tuấn 5 lá cờ. Hỏi cả hai bạn cắt được bao nhiêu lá cờ

A. 199 lá cờ

B. 180 lá cờ

C. 164 lá cờ

D. 191 lá cờ

4. VẬN DỤNG CAO (2 câu)

Câu 1: Cho dãy số 4; 9; 14; 19; 24; 29; … Hỏi số hạng cuối cùng của dãy là số nào. Biết dãy số có tất cả 101 số hạng.

A. 324

B. 609

C. 504

D. 404

Câu 2: Tích của hai số là 128. Hỏi nếu tăng thừa số thứ nhất lên 2 lần và giảm thừa số thứ hai đi 2 lần thì tích mới là

A. 128

B. 64

C. 32

D. 256

=> Giáo án toán 3 chân trời bài: Bài toán giải bằng hai phép tính

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm Toán 3 Chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay