Trắc nghiệm lịch sử 10 cánh diều Bài 8: Cách mạng công nghiệp thời kì cận đại
Bộ câu hỏi trắc nghiệm lịch sử 10 cánh diều. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài 1: Hiện thực lịch sử và nhận thức. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án lịch sử 10 cánh diều (bản word)
CHỦ ĐỀ 4: CÁC CUỘC CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP TRONG LỊCH SỬ THẾ GIỚI
BÀI 8: CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP THỜI KÌ CẬN ĐẠI
A. TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (12 câu)
Câu 1: Nước nào sau đây đi tiên phong trong cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất?
A. Pháp.
B. Anh.
C. Đức.
D. Mỹ.
Câu 2: Nhà bác học nào sau đây đã phát minh ra bóng đèn điện?
A. Ghê-nóc Xi-môn Ôm.
B. Mai-cơn Pha-ra-đây.
C. Thô-mát Ê-đi-xơn.
D. E.K. Len-xơ.
Câu 3: Ai là người đã chế tạo ra đầu máy xe lửa?
A. Giêm Oát
B. Xti-phen-xơn
C. Bin-ghết
D. Giôn Bác-bơ
Câu 4: Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất diễn ra đầu tiên ở đâu?
A. Anh.
B. Đức.
C. Pháp.
D. Mỹ.
Câu 5: Giêm Oát là người đã phát minh ra cái gì?
A. Con thon bay.
B. Máy dệt.
C. Máy hơi nước.
D. Đầu máy xe lửa.
Câu 6: “Ông vua” xe hơi nước Mỹ là ai?
A. Gu-li-ê-li-nô Mác-cô-ni.
B. Hen-ri Pho.
C. Ni-cô-la Tét-la.
D. Mai-cơn Pha-ra-đây.
Câu 7: Phát minh tiêu biểu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ hai là gì?
A. Điện và động cơ điện.
B. Động cơ chạy bằng xăng dầu.
C. Xe hơi.
D. Xe lửa.
Câu 8: Một trong những phát minh quan trọng trong lĩnh vực thông tin liên lạc vào giữa thế kỉ XIX là gì?
A. Điện thoại cố định.
B. Máy điện tín.
C. Điện thoại di động.
D. Máy Fax.
Câu 9: Năm 1903, phát minh nào ra đời có ý nghĩa quan trọng trong lĩnh vực giao thông vận tải?
A. Ô tô.
B. Máy bay.
C. Tàu thuỷ.
D. Tàu hoả.
Câu 10: Nguồn năng lượng nào được phát hiện trong cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ hai, được mệnh danh là “nguồn năng lượng của người nghèo”?
A. Nước.
B. Dầu hoả.
C. Mặt Trời.
D. Điện.
Câu 11: Trong giai đoạn cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, nhiều nguồn năng lượng được phát hiện và đưa vào sử dụng, ngoại trừ nguồn năng lượng nào?
A. Than đá.
B. Điện.
C. Dầu mỏ.
D. Hạt nhân.
Câu 12: Việc sử dụng động cơ đốt trong đã tạo ra khả năng phát triển ngành nào?
A. Chế tạo ô tô.
B. Chế tạo máy bay.
C. Khai thác mỏ.
D. Giao thông vận tải.
2. THÔNG HIỂU (10 câu)
Câu 1: Phát minh quan trọng nhất của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất là gì?
A. Máy dệt Gien-ny.
B. Máy hơi nước.
C. Đầu máy xe lửa.
D. Bóng đèn điện.
Câu 2: Nguồn năng lượng bắt đầu được sử dụng từ cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ hai là gì?
A. Than đá.
B. Thuỷ điện.
C. Điện.
D. Dầu mỏ.
Câu 3: Những thành tựu cơ bản của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ hai là gì?
A. Máy hơi nước, điện thoại, điện, ô tô.
B. Điện, điện thoại, ô tô, máy bay.
C. Ô tô, máy bay, máy tính, internet.
D. Điện thoại, điện, ô tô, tàu hoả.
Câu 4: Ai là người đã phát minh ra phương pháp sử dụng lò cao trong luyện kim?
A. A-lếch-xan-đơ Gra-ham Beo.
B. Hen-ri Bê-sê-mơ.
C. Mai-cơn Pha-ra-đây.
D. Anh em nhà Rai.
Câu 5: Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất trên thế giới được bắt đầu trong lĩnh vực nào dưới đây?
A. Luyện thép.
B. Công nghiệp luyện kim.
C. Giao thông vận tải.
D. Ngành dệt.
Câu 6: Một trong những ý nghĩa tích cực của việc Giêm Oát phát minh ra máy hơi nước (1784) là gì?
A. Phát minh mở đầu cho cuộc cách mạng công nghiệp.
B. Quá trình lao động ngày càng được xã hội hoá cao.
C. Điều kiện lao động của công nhân được cải thiện.
D. Khởi đầu quá trình công nghiệp hoá ở nước Anh.
Câu 7: Nội dung nào dưới đây không phải ý nghĩa việc phát minh ra máy hơi nước của Giêm Oát (1784)?
A. Lao động chân tay dần được thay thế bằng máy móc.
B. Làm giảm sức lao động cơ bắp của con người.
C. Quá trình lao động ngày càng được xã hội hoá cao.
D. Khởi đầu quá trình công nghiệp hoá ở nước Anh.
Câu 8: Điểm khác biệt giữa phát minh máy hơi nước của Giêm Oát (1784) so với những phát minh, sáng chế trong ngành dệt và kéo sợi thế kỉ XVIII - XIX là gì?
A. Làm tăng năng suất lao động.
B. Giảm sức lao động cơ bắp của con người.
C. Được áp dụng trong sản xuất.
D. Hoạt động không phụ thuộc điều kiện tự nhiên.
Câu 9: Điều kiện cần và đủ để nước Anh tiến hành cuộc cách mạng Công nghiệp là gì?
A. Vốn tư bản, nhân công, thuộc địa.
B. Sự phát triển kĩ thuật, nhân công.
C. Vốn, nhân công, sự phát triển kĩ thuật.
D. nhân công, sự phát triển kĩ thuật, thuộc địa.
Câu 10: Một trong những hệ quả xã hội của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất là gì?
A. Hình thành hai giai cấp tư sản và vô sản.
B. Quá trình lao động ngày càng được xã hội hoá cao.
C. Nhiều thành thị đông dân xuất hiện.
D. Đời sống giai cấp công nhân ngày càng cơ cực.
3. VẬN DỤNG (8 câu)
Câu 1: Ý nào không phản ánh đúng điều kiện ở nước Anh khi tiến hành cách mạng công nghiệp?
A. Tình hình chính trị ổn định từ sau cách mạng tư sản.
B. Nước Anh có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú.
C. Tích luỹ tư bản nguyên thuỷ dồi dào.
D. Xuất hiện nhiều công trường thủ công ở các thành thị.
Câu 2: Phong trào “rào đất cướp ruộng" dùng đề chỉ hiện tượng gì?
A. Tranh giành ruộng đất giữa các lãnh chúa phong kiến.
B. Nông nô đấu tranh bảo vệ ruộng đất của mình.
C. Quý tộc phong kiến thôn tính ruộng đất của nhau.
D. Quý tộc phong kiến tước đoạt ruộng đất của nông nô để chăn nuôi cừu.
Câu 3: Thành tựu cơ bản của Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất bao gồm những gì?
A. Máy kéo sợi, máy dệt, máy hơi nước, đầu máy xe lửa.
B. Máy dệt, máy kéo sợi, máy hơi nước, máy bay.
C. Máy dệt, máy kéo sợi, ô tô, máy hơi nước.
D. Máy dệt, máy hơi nước, tàu thuỷ, điện thoại.
Câu 4: Một trong những ý nghĩa của các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì cận đại là gì?
A. Sản lượng công nghiệp tăng lên nhanh chóng.
B. Hình thành hai giai cấp tư sản và vô sản.
C. Hình thành lối sống, tác phong công nghiệp.
D. Thúc đẩy giao lưu, kết nối văn hoá toàn cầu.
Câu 5: Cách mạng công nghiệp lần thứ hai diễn ra mạnh mẽ ở các nước nào?
A. Anh, Pháp, Đức, Mỹ, Nhật Bản.
B. Anh, Đức, Nhật Bản, Trung Quốc.
C. Đức, Án Độ, Mỹ, Trung Quốc.
D. Anh, Mỹ, Nga, Nhật.
Câu 6: Cách mạng công nghiệp thời kỳ cận đại không có những tác động nào sau đây?
A. Thúc đẩy sự phát triển kinh tế, nâng cao năng suất lao động.
B. Hình thành và phát triển các trung tâm công nghiệp, thành thị.
C. Gây ô nhiễm môi trường, bóc lột phụ nữ, trẻ em, xâm chiếm thuộc địa.
D. Thúc đẩy toàn cầu hoá, tự động hoá, thương mại điện tử, tự do thông tin.
Câu 7: Vì sao Anh là nước đầu tiên trên thế giới tiến hành cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII – XIX?
A. Có điều kiện đủ về vốn, nhân công, cách mạng tư sản nổ ra sớm.
B. Có nguồn nhân lực kĩ thuật cao, lực lượng các nhà khoa học đông đảo.
C. Có nguồn nhân lực kĩ thuật cao, đủ điều kiện để đẩy mạnh sản xuất.
D. Cách mạng tư sản nổ ra sớm, thu được nhiều lợi nhuận trong chiến tranh.
Câu 8: Phát minh máy hơi nước của Giêm Oát (1784) có ý nghĩa, tác động như thế nào về kinh tế?
A. Làm tốc độ sản xuất và năng suất lao động tăng.
B. Quá trình lao động ngày càng được xã hội hoá cao.
C. Điều kiện lao động của Công nhân được cải thiện.
D. Phát minh mở đầu cho cuộc cách mạng công nghiệp.
4. VẬN DỤNG CAO (5 câu)
Câu 1: Cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất diễn ra trong bối cảnh nào?
A. Chủ nghĩa tư bản chuyển từ tự do cạnh tranh sang chủ nghĩa độc quyền.
B. Các nước Âu - Mỹ hoàn thành các cuộc cách mạng tư sản.
C. Có những tiến bộ về kĩ thuật trong công trường thủ công.
D. Máy hơi nước đã được ứng dụng rộng rãi trong sản xuất.
Câu 2: Nội dung nào sau đây không phản ảnh bối cảnh lịch sử tác động đến cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ hai?
A. Chủ nghĩa tư bản chuyển từ tự do cạnh tranh sáng chủ nghĩa độc quyền.
B. Các nước Âu - Mỹ hoàn thành các cuộc cách mạng tư sản.
C. Giai cấp tư sản bắt đầu lên cầm quyền ở một số nước.
D. Máy hơi nước đã được ứng dụng rộng rãi trong sản xuất.
Câu 3: Đâu là một thành tựu tiêu biểu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ hai?
A. Chế tạo máy hơi nước.
B. Ngành hàng không ra đời.
C. Lần đầu tiên xuất hiện thu thuỷ chạy bằng hơi nước.
D. Xuất hiện công nghệ thông tin.
Câu 4: Động cơ đốt trong được phát minh trong cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất có ý nghĩa gì?
A. Thúc đẩy cơ giới hoá sản xuất.
B. Khởi đầu quá trình công nghiệp hoá.
C. Giúp cho liên lạc ngày càng thuận tiện.
D. Mở ra khả năng ứng dụng nguồn năng lượng mới.
Câu 5: Nội dung nào dưới đây là một trong những tiền đề dẫn đến cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất?
A. Nước Anh có hệ thống thuộc địa bao la, rộng lớn.
B. Giai cấp tư sản tiến hành các cuộc phát kiến địa lí.
C. Giai cấp tư sản Anh tích luỹ được nguồn tư bản lớn.
D. Kinh tế tư bản chủ nghĩa thâm nhập vào nông nghiệp.