Trắc nghiệm ngữ văn 7 chân trời sáng tạo Bài 4: thu sang
Bộ câu hỏi trắc nghiệm ngữ văn 10 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm BÀI 4_Đọc_Thu sang. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án ngữ văn 7 chân trời sáng tạo (bản word)
BÀI 4: QUÀ TẶNG CỦA THIÊN NHIÊN (TẢN VĂN, TÙY BÚT)ĐỌC BÀI: THU SANG (ĐỖ TRỌNG KHƠI)A. PHẦN TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (9 CÂU)
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (9 CÂU)
Câu 1: Nhà văn Đỗ Trọng Khơi sinh năm bao nhiêu?
A. 1959
B. 1960
C. 1961
D. 1962
Câu 2: Tên thật của nhà thơ là gì?
A. Nguyễn Trọng Khơi
B. Đỗ Trọng Khơi
C. Nguyễn Xuân Khơi
D. Đỗ Xuân Khơi
Câu 3: Đỗ Trọng Khơi quê tại đâu?
A. Hà Nam
B. Ninh Bình
C. Thái Bình
D. Nghệ An
Câu 4: Năm ông đang học lớp 1, ông đã gặp phải biến cố gì?
A. Bố mẹ ông li hôn, gia đình li tán
B. Ông bị bệnh viêm đa khớp dạng thấp
C. Ông phải tản cư đi nơi khác
D. Không gặp biến cố gì
Câu 5: Đỗ Trọng Khơi bắt đầu sáng tác truyện, thơ, ca khúc từ cuối những năm nào?
A. 1970
B. 1980
C. 1990
D. 2000
Câu 6: Ông được kết nạp vào Hội Nhà văn Việt Nam năm bao nhiêu?
A. 2001
B. 2002
C. 2003
D. 2004
Câu 7: Đâu là sáng tác của Đỗ Trọng Khơi?
A. Sang thu
B. Con chim chiền chiện
C. Mùa xuân nho nhỏ
D. Con chim thiêng vẫn bay
Câu 8: Đâu không phải là sáng tác của Đỗ Trọng Khơi?
A. Con chim thiêng vẫn bay
B. Với tay ngắt bóng
C. Sang thu
D. Cầm thu
Câu 9: Bài thơ Thu sang do ai sáng tác?
A. Hữu Thỉnh
B. Thanh Hải
C. Đỗ Trọng Khơi
D.Y Phương
2. THÔNG HIỂU (9 CÂU)
Câu 1: Bài thơ Thu sang thuộc thể thơ gì?
A. Thơ bốn chữ
B. Thơ năm chữ
C. Thơ lục bát
D. Thất ngôn bát cú
Câu 2: Phương thức biểu đạt chính của bài thơ Thu sang là gì?
A. Tự sự
B. Nghị luận
C. Thuyết minh
D. Biểu cảm
Câu 3: Xác định những màu xuất hiện trong bài thơ
A. Màu vàng, màu xanh, màu hồng
B. Màu vàng, màu xanh
C. Màu xanh, màu hồng
D. Màu vàng, màu hồng
Câu 4: Chủ đề của bài thơ là gì?
A. Bức tranh thiên nhiên đẹp đẽ, sinh động khi thu sang
B. Bức tranh thiên nhiên đẹp đẽ, sinh động khi xuân sang
C. Bức tranh thiên nhiên của buổi bình minh
D. Bức tranh lao động thời kì đất nước đổi mới
Câu 5: Điền vào chỗ … để hoàn thành đoạn thơ sau:
“Đã tràn ngân nỗi mong manh
Tiếng chim đẩy khoảng này xanh sang mùa
….
Tự lòng đất, tự trời xưa nhuộm về”
A. Xanh lễ đã kiệt sức hè
B. Vườn chiều rộn lá thu sang
C. Vàng như tự nắng tự mưa
D. Cỏ non xanh tận chân trời
Câu 6: Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong đoạn thơ sau:
“Vàng như tự nắng tự mưa
Tự lòng đất, tự trời xưa nhuộm về”
A. Điệp ngữ
B. So sánh
C. Liệt kê
D. Tất cả đáp án trên
Câu 7: Tác giả như thế nào khi đất trời thay đổi?
A. Yêu mến, trân trọng
B. Nhớ nhung
C. Quyến luyến
D. Phấn khởi
Câu 8: Giá trị nghệ thuật của bài thơ là gì?
A. Thể thơ lục bát với ngôn từ thiết tha, nhẹ nhàng
B. Hình ảnh, âm thanh, màu sắc sinh động, đẹp đẽ
C. Ngôn ngữ giàu tính biểu cảm
D. Tất cả các đáp án trên
Câu 9: Bài thơ là sự kết hợp giữa
A. Màu sắc và âm thành của mùa thu
B. Màu sắc và âm thành của bức tranh thiên nhiên
C. Màu sắc và âm thanh của mùa hạ
D. Màu sắc và âm thanh của mùa xuân
3. VẬN DỤNG (2 CÂU)
Câu 1: Vẻ đẹp của mùa thu trong bài được miêu tả như thế nào?
A. Náo nhiệt, ồn ào
B. Lặng lẽ, không sức sống
C. Sinh động, có hồn và tràn ngập sức sống
D. Rực rỡ, tỏa sáng
Câu 2: Bức tranh thiên nhiên mùa thư bộc lộ cái gì?
A. Tình yêu của trai gái
B. Tình cảm của gia đình
C. Tình cảm người con xa quê
D. Tình yêu thiên nhiên, quê hương đất nước
=> Giáo án điện tử ngữ văn 7 chân trời tiết: Đọc kết nối chủ điểm - Thu sang