Trắc nghiệm giáo dục kinh tế pháp luật 10 cánh diều Bài 8: tín dụng
Bộ câu hỏi trắc nghiệm giáo dục kinh tế pháp luật 10 cánh diều. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 8: tín dụng . Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án giáo dục kinh tế và pháp luật 10 cánh diều (bản word)
CHỦ ĐỀ 5: TÍN DỤNG VÀ CÁC DỊCH VỤ TÍN DỤNG
BÀI 8: TÍN DỤNG
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (20 câu)
Câu 1: Ưu điểm của việc sử dụng tiền mặt là
A. Có ngay tiền trong tay, sau khi trừ thuế.
B. Không có phí giao dịch bằng tiền mặt như thẻ tín dụng
C. Giảm thiểu việc ghi sổ kế toán, có nghĩa là ít căng thẳng và ít rắc rối hơn
D. Cả A, B, C
Câu 2: Nhược điểm của việc sử dụng tiền mặt là?
A. Tiền mặt được lưu giữ có thể bị đánh cắp.
B. Két an toàn cần phải có chỗ để cố định hoặc phải thường xuyên đến ngân hàng để gửi tiền, điều này rất mất thời gian và tiền bạc.
C. Không thể cùng lúc mang theo quá nhiều tiền mặt, có thể dẫn đến các nguy cơ về đánh cắp.
D. Cả A, B, C
Câu 3: Ưu điểm của việc sử dụng dịch vụ tín dụng là?
A. Có ngay tiền trong tay, sau khi trừ thuế.
B. Không có phí giao dịch bằng tiền mặt như thẻ tín dụng
C. Giúp khách hàng tiết kiệm thời gian và công sức để tìm kiếm nguồn tiền.
D. Giảm thiểu việc ghi sổ kế toán, có nghĩa là ít căng thẳng và ít rắc rối hơn
Câu 4: Hạn chế của việc sử dụng dịch vụ tín dụng là gì?
A. Khách hàng khó có thể chi trả nếu đang ở tình trạng khó khăn.
B. Nếu khách hàng bị mất thẻ tín dụng, điều này tiềm ẩn nhiều rủi ro, vì kẻ gian có thể sử dụng thẻ tín dụng này để trục lợi, thực hiện các giao dịch bất chính, móc tiền của chủ thẻ.
C. Khách hàng có thể theo dõi chi tiêu các khoản chi tiêu trong một tháng của mình để phân tích những khoản chi tiêu đó hợp lý chưa, cái nào chưa hợp lý thì cố gắng không chi tiêu nữa
D. Cả A, B đều đúng
Câu 5: Lý do dẫn đến sự phát sinh quan hệ vay mượn giữa các chủ thể trong nền kinh tế là
A. các chủ thể trong nền kinh tế cần tiền để tiêu dùng
B. các chủ thể trong nền kinh tế cần tiền để sản xuất kinh doanh nhưng không đủ tài chính
C. các bên tiêu dùng cho những việc cần thiết, phát triển kinh doanh
D. Tất cả phương án trên
Câu 6: Vai trò của tín dụng trong việc huy động vốn, thúc đẩy phát triển kinh tế là
A. Giúp người dân, doanh nghiệp nông nghiệp có thêm nguồn lực đầu tư mở rộng sản xuất – kinh doanh, áp dụng cơ giới hoá, khoa học kỹ thuật phục vụ sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm.
B. Là nguồn lực quan trọng (chiếm trên 50% tổng nguồn lực) của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
C. Góp phần hoàn thành sớm các mục tiêu của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
D. Tất cả phương án trên.
Câu 7: Bản chất của tín dụng là?
A. Là quan hệ vay mượn có lãi hoặc không có lãi.
B. Nhường quyền sở hữu một lượng tiền cho người khác.
C. Quan hệ kinh tế giữa người cho vay và người vay trong một thời gian nhất định có hoàn trả cả vốn lẫn lãi.
D. Cho người khác sử dụng một lượng tiền nhàn rỗi đề được hưởng tiền lãi.
Câu 8: Cầu nối đáp ứng những nhu cầu vay và cho vay của các chủ thể trong nền kinh tế, góp phần thúc đẩy mọi mặt đời sống xã hội phát triển là
A. tín dụng.
B. ngân hàng.
C. vay nặng lãi.
D. doanh nghiệp.
Câu 9: Tín dụng có đặc điểm cơ bản nào sau đây?
A. Có tính hoàn trả cả gốc lẫn lãi.
B. Có tính tạm thời. Người cho vay chỉ nhường quyền sử dụng vốn cho người vay trong một khoảng thời gian nhất định
C. Dựa trên sự tin tưởng.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 10: Tín dụng là khái niệm thể hiện quan hệ kinh tế giữa chủ thể sở hữu (người cho vay) và chủ thể sử dụng nguồn vốn nhàn rỗi (người vay), theo nguyên tắc
A. hoàn trả sau thời gian hứa hẹn.
B. hoàn trả có kì hạn cả vốn gốc và lãi.
C. hoàn trả gốc có kì hạn theo thỏa thuận.
D. bồi thường theo quy định của pháp luật.
Câu 11: Người cho vay chỉ cấp tín dụng khi có lòng tin vào việc người vay sử dụng vốn vay đúng mục đích, hiệu quả và có khả năng hoàn trả nợ đúng hạn là nói đến đặc điểm nào sau đây của tín dụng?
A. Dựa trên sự tin tưởng.
B. Có tính tạm thời.
C. Có tính hoàn trả cả gốc lẫn lãi.
D. Có tính thời hạn.
Câu 12: Việc cho vay chỉ là nhường quyền sử dụng tạm thời một lượng vốn trong một thời hạn nhất định là nói đến đặc điểm nào sau đây của tín dụng?
A. Dựa trên sự tin tưởng.
B. Có tính tạm thời.
C. Có tính hoàn trả cả gốc lẫn lãi.
D. Có tính thời hạn.
Câu 13: Đến thời hạn, người vay có nghĩa vụ và trách nhiệm phải hoàn trả cả vốn gốc và lãi vô điều kiện là nói đến đặc điểm nào sau đây của tín dụng?
A. Dựa trên sự tin tưởng.
B. Có tính tạm thời.
C. Có tính hoàn trả cả gốc lẫn lãi.
D. Có tính thời hạn.
Câu 14: Sự chênh lệch giữa chi phí sử dụng tiền mặt và tín dụng được gọi là
A. tiền lãi phải trả cho khoản mua tín dụng.
B. tiền phí phải trả cho khoản vay tín dụng.
C. tiền hỗ trợ cho người làm hồ sơ vay tín dụng.
D. tiền bồi thường cho chủ thể vay tín dụng.
Câu 15: Khái niệm thể hiện quan hệ kinh tế giữa chủ thể sở hữu và chủ thể sử dụng nguồn vốn nhàn rỗi người vay theo nguyên tắc hoàn trả có kì hạn cả vốn gốc và lãi được gọi là gì?
A. Hỗ trợ.
B. Trả góp.
C. Vay vốn.
D. Tín dụng.
Câu 16: Tín dụng có vai trò gì đối với đời sống xã hội?
A. Góp phần tăng lượng vốn đầu tư và hiệu quả đầu tư thông qua việc luân chuyển nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi của các cá nhân, hộ gia đình, doanh nghiệp và Chỉnh phủ đến những người đang cần vốn, đồng thời đòi hỏi người đi vay phỉa nỗ lực sử dụng vốn hiệu quả
B. Là công cụ điều tiết kinh tế - xã hội của Nhà nước
C. Thúc đẩy sản xuất, lưu thông, tiêu dùng, tăng trưởng kinh tế và việc làm, nâng cao đời sống nhân dân
D. Cả A, B, C
Câu 17: Đến thời hạn tín dụng, người vay có nghĩa vụ và trách nhiệm gì?
A. Hoàn trả cả vốn gốc và lãi vô điều kiện.
B. Hoàn trả vốn gốc vô điều kiện.
C. Hoàn trả lãi vô điều kiện.
D. Chỉ hoàn trả vốn gốc hoặc lãi.
Câu 18: Sự chênh lệch giữa chi phí sử dụng tiền mặt và chi phí sử dụng dịch vụ tín dụng được gọi là gì?
A. Tiền lãi.
B. Tiền gốc.
C. Tiền phát sinh.
D. Tiền dịch vụ.
Câu 19: Tính tạm thời của tín dụng thể hiện ở đặc điểm nào sau đây?
A. Nhường quyền sử dụng tạm thời một lượng vốn trong thời gian vô hạn.
B. Tặng một lượng vốn cá nhân cho người khác.
C. Chuyển giao hoàn toàn quyền sử dụng một lượng vốn.
D. Nhường quyền sử dụng tạm thời một lượng vốn trong thời gian
Câu 20: Tín dụng có vai trò gì trong đời sống xã hội?
A. Là công cụ điều tiết kinh tế - xã hội của Nhà nước.
B. Thúc đẩy sản xuất, lưu thông tiêu dùng, tăng trưởng kinh tế và việc làm, nâng cao đời sống nhân dân.
C. Góp phần tăng lượng vốn đầu tư và hiệu quả đầu tư.
D. Cả A, B, C đều đúng.
2. THÔNG HIỂU (10 câu)
Câu 1: Ý nào dưới đây không phải là đặc điểm của tín dụng?
A. Nhường quyền sử dụng một lượng tiền nhàn rỗi cho người khác sử dụng trong một thời hạn nhất định.
B. Mức lãi suất cho vay được thoả thuận giữa người cho vay và người vay.
C. Dựa trên sự tin tưởng.
D. Khi đến hạn người vay trả đủ tiền lãi sẽ được kéo dài thêm thời hạn cho vay.
Câu 2: Ý nào dưới đây không phải là vai trò của tín dụng?
A. Tăng vòng quay của vốn, tiết kiệm tiền mặt trong lưu thông.
B. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
C. Là công cụ điều tiết kinh tế – xã hội của Nhà nước.
D. Hạn chế bớt tiêu dùng.
Câu 3: Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Tín dụng là hoạt động người cho vay giao quyền sở hữu nguồn vốn cho người vay trong một thời gian nhất định.
B. Khi tham gia hoạt động tín dụng, người vay phải trả đủ tiền gốc, còn lãi thì trả thế nào cũng được.
C. Trong quan hệ tín dụng, bên cho vay có thể dựa vào khả năng kinh doanh tài giỏi của người vay tiền để tin tưởng, đưa ra quyết định cho vay.
D. Đặc điểm của tín dụng là người vay phải trả đủ cả tiền vay gốc lẫn lãi như đã thoả thuận lúc cho vay.
Câu 4: Ý nào dưới đây thể hiện bản chất của quan hệ tín dụng?
A. Là quan hệ vay mượn có lãi hoặc không có lãi.
B. Nhường quyền sở hữu một lượng tiền cho người khác.
C. Quan hệ kinh tế giữa người cho vay và người vay trong một thời gian nhất định có hoàn trả cả vốn lẫn lãi.
D. Cho người khác sử dụng một lượng tiền nhàn rỗi để được hưởng tiền lãi.
Câu 5: Phương án nào sau đây không thuộc một trong những nội dung của tín dụng?
A. Dựa trên sự tin tưởng.
B. Có tính tạm thời.
C. Có tính hoàn trả cả gốc lẫn lãi.
D. Dựa trên văn bản pháp lí.
Câu 6: Phương án nào sau đây không thuộc một trong những nội dung của tín dụng?
A. Có tính hoàn trả cả gốc lẫn lãi.
B. Dựa trên hợp đồng.
C. Có tính pháp lí cao.
D. Có tính ổn định cao.
Câu 7: Nhận định nào sau đây sai khi bàn về ngân hàng, tín dụng?
A. Ngân hàng là nơi tập trung những khoản vốn lớn.
B. Tín dụng thúc đẩy sản xuất, lưu thông hàng hoá.
C. Tín dụng góp phần tăng lượng vốn đầu tư và hiệu quả đầu tư.
D. Định mức lãi khi vay ở tín dụng do người vay quyết định.
Câu 8: Nội dung nào dưới đây không phải đặc điểm cơ bản của tín dụng?
A. Có tính hoàn trả cả gốc lẫn lãi.
B. Dựa trên sự tin tưởng.
C. Có tính tạm thời.
D. Chỉ cần hoàn trả gốc hoặc lãi.
Câu 9: Nội dung nào sau đây không đúng khi nói về tín dụng?
A. Tín dụng là quan hệ mua bán quyền sử dụng vốn với giá cả là lãi suất.
B. Tín dụng là quan hệ vay vốn trên cơ sở tín nhiệm giữa bên cho vay và bên đi vay.
C. Tín dụng là sự trao đổi các tài sản hiện có để nhận các tài sản cùng loại.
D. Có sự chênh lệch giữa chi phí sử dụng tiền mặt và mua tín dụng. Sự chênh lệch đó gồm tiền lãi, tiền vốn và chi phí phát sinh do quá hạn hoàn trả.
Câu 10: Ý kiến nào sau đây là đúng?
A. Tín dụng là quan hệ vay mượn giữa người cho vay và người vay trong đó người cho vay buộc người vay phải chấp nhận thời hạn cho vay và lãi suất phải trả do mình đặt ra.
B. Trong quan hệ tín dụng, bên cho vay sẽ căn cứ vào uy tín, khả năng trả nợ, tài sản của bên vay để ra quyết định.
C. Tín dụng là quan hệ vay mượn giữa người cho vay và người vay không dựa trên nguyên tắc hoàn trả và có lãi suất.
D. Trong quan hệ tín dụng, người vay vừa có quyền sở hữu vừa có quyền sử dụng số tiền đã vay.
3. VẬN DỤNG (6 câu)
Câu 1: Nhằm hỗ trợ khách hàng đẩy mạnh hoạt động sản xuất kinh doanh, ngân hàng X thực hiện giảm lãi suất cho các khoản vay sản xuất kinh doanh đối với khách hàng cá nhân và khách hàng doanh nghiệp. Cụ thể, với khách hàng doanh nghiệp, mức lãi suất cho vay kinh doanh là 5%/năm. Với khách hàng là cá nhân vay vốn kinh doanh, mức lãi suất cho vay là 6%/năm. Ngoài ra, đối với các nhu cầu vay tiêu dùng như mua nhà, xây sửa nhà, mua xe ô tô.. khách hàng có thể vay vốn với lãi suất ưu đãi cổ định trong 12 tháng đầu tiên. Chủ thể vay, chủ thể cho vay trong trường hợp trên là ai?
A. Chỉ có khách hàng là cá nhân
B. Chỉ có khách hàng là doanh nghiệp
C. Khách hàng là cả cá nhân và doanh nghiệp
D. Cả A, B, C đều sai
Câu 2: Gia đình Minh có hoàn cảnh khó khăn không đủ điều kiện cho Minh tiếp tục học lên đại học mặc dù Minh rất mong muốn được đi học. Trong trường hợp này, nếu là người quen của gia đình Minh em sẽ lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây cho phù hợp để giúp được gia đình Minh?
A. Khuyên bố mẹ Minh nên vay tiền tín dụng hỗ trợ từ nhà nước.
B. Khuyên bố mẹ Minh nên vay nặng lãi để cho Minh đi học.
C. Làm ngơ vì biết bản thân không giúp được gì.
D. Khuyên Minh nên đi làm kiếm tiền chứ không nên đi học nữa.
Câu 3: Biết gia đình ông Tuấn đang cần tiền để mở cửa hàng kinh doanh, anh Quân liền giới thiệu cho ông chỗ vay tín dụng đen thủ tục nhanh, gọn không phức tạp như vay ở ngân hàng. Nếu là người nhà của ông Tuấn em sẽ lựa chọn cách ứng xử nào sau đây cho phù hợp?
A. Khuyên ông Tuấn nên nghe theo lời gợi ý từ anh Quân.
B. Khuyên ông Tuấn nên vay ở ngân hàng để đảm bảo an toàn.
C. Làm ngơ vì việc kinh doanh nên do ông Tuấn quyết định.
D. Khuyên ông Tuấn không nên kinh doanh khi chưa có đủ số tiền.
Câu 4: Dành dụm được 100 triệu đồng, chị Bình có ý định mang gửi tiết kiệm ở ngân hàng đề được hưởng lãi suất 6,8%/năm. Tình cờ biết bà Tình trong xóm đang lo thủ tục để vay ngân hàng 100 triệu đồng với lãi suất 10%/năm, chị Bình đắn đo suy tính "Hay là mình cho bà Tình vay để được hưởng lãi suất cao hơn, còn bà Tình thì phải lo hồ sơ thủ tục để vay tiền của ngân hàng?”. Theo em, chị Bình nên gửi tiền ở ngân hàng hay cho bà Tình vay? Vì sao?
A. Chị Bình không nên gửi tiền ở ngân hàng mà nên cho bà Tình vay vì được hưởng lãi suất cao hơn ngân hàng
B. Chị Bình nên gửi tiền ở ngân hàng, không nên cho bà Tình vay vì việc cho người quen vay nhiều khi không có ràng buộc về pháp lí nên dễ gặp rủi ro khi bên vay không trả được nợ.
C. Cả A, B đều đúng
D. Đáp án khác
Câu 5: Để đẩy mạnh hoạt động sản xuất kinh doanh, ngân hàng A thực hiện giảm lãi suất cho các khoản vay sản xuất kinh doanh đối với khách hàng cá nhân và khách hàng doanh nghiệp. Cụ thể, với khách hàng doanh nghiệp, mức lãi suất cho vay kinh doanh là 5%/ năm. Với khách hàng là cá nhân vay vốn kinh doanh, mức lãi suất cho vay là 6%/ năm. Ngoài ra, đôi với các nhu cầu vay tiêu dùng như mua nhà, xây sửa nhà, mua xe ô tô,...khách hàng có thể vay vốn với lãi suất ưu đãi cố định trong 12 tháng đầu tiên. Chủ thể vay trong trường hợp trên là ai?
A. Ngân hàng A.
B. Cá nhân và doanh nghiệp.
C. Cá nhân.
D. Doanh nghiệp.
Câu 6: Trong xóm có bà Yến đang vận động mọi người cho vay tiền sẽ được hưởng lãi suất cao hơn so với gửi ngân hàng đề bà lấy vốn đầu tư kinh doanh. Bác hàng xóm tin tưởng, rủ mẹ Hường cho bà Yến vay tiền. Hường muốn ngăn mẹ không cho bà Yến vay tiền. Nếu là Hường, em sẽ thuyết phục mẹ như thế nào?
A. Nếu là Hường, em sẽ nói với mẹ rằng không nên vì lãi suất cho vay cao mà cho bà Yến vay vì rủi ro rất cao, lỡ bà Yến làm ăn thua lỗ hoặc vì mục đích khác không trả tiền vay thì có thể bị mất tiền.
B. Nếu là Hường, em sẽ nói với mẹ cho bà Yến vay vì sẽ hưởng lãi suất cao hơn Ngân hàng
C. Cả A, B đều sai
4. VẬN DỤNG CAO (2 câu)
Câu 1: Dũng, Cường và Mạnh trao đổi về sự cần thiết phải có hoạt động tín dụng trong đời sống. Dũng cho rằng trong xã hội có người thừa vốn, người thiếu vốn để sản xuất kinh doanh. Tín dụng sẽ giúp cho con được di chuyển từ người thừa vốn sang người thiếu vốn. Từ đó nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, đáp ứng nhu cầu về vốn cho sản xuất kinh doanh. Ngoài ra, người dân cũng có thể vay mượn vốn để phát triển sản xuất, tạo thu nhập hoặc để mua sắm những hàng hóa cần thiết để tiêu dùng trong lúc chưa đủ tiền. Quan điểm của Cường là tín dụng quan trọng vì thông qua huy động vốn nó có thể tập hợp nhiều nguồn vốn nhỏ lẻ lại thành một nguồn vốn lớn đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế. Minh thì cho rằng tín dụng là hình thức những người có vốn sử dụng vốn để cho vay nhằm mục đích làm giàu cho bản thân. Em đồng tình hay không đồng tình với ý kiến nào trong đoạn hội thoại trên?
A. Em đồng tình với 3 ý kiến của Dũng, Cường, Minh
B. Em không đồng tình với 3 ý kiến của Dũng, Cường, Minh
C. Em đồng tình với ý kiến của Dũng và Minh, không đồng tình với ý kiến của Cường
D. Đáp án khác.
Câu 2: Bố mẹ bạn A muốn mua một chiếc máy tính xách tay cho bạn A để thuận tiện cho việc học tập của bạn A. Khi tìm hiểu tại cửa hàng điện máy B, nhân viên bán hàng giới thiệu chiếc máy tính xách tay của hãng C có giá là 10 triệu đồng (đã bao gồm thuế) và tư vấn có 2 phương thức thanh toán. Một là trả đủ một lần bằng tiền mặt thì số tiền phải trả là 10 triệu đồng; hai là mua trả góp (trả trước 4 triệu đồng, phần tiền còn lại sẽ trả góp hàng tháng trong 15 tháng, đã bao gồm lãi suất) thì tổng số tiền phải trả là 13 triệu đồng (tức là phải trả thêm 3 triệu đồng). Em sẽ tư vấn cho bố mẹ bạn A phương án sử dụng tiền mặt hay phương án sử dụng dịch vụ tín dụng để mua máy tính xách tay.
A. Em sẽ tư vấn cho bố mẹ bạn A phương án sử dụng tiền mặt để mua máy tính xách tay.
B. Em sẽ tư vấn cho bố mẹ bạn A phương án trả góp để mua máy tính xách tay.
C. Cả A, B đều đúng
D. Cả A, B đều sai
Câu 3: Để có thêm vốn thực hiện dự án chăn nuôi, anh B hỏi ý kiến vợ và mẹ mình, sau đó anh B quyết định đến ngân hàng đề nghị được vay tiền. Sau khi xem xét mục đích, hiệu quả sử dụng vốn, khả năng hoàn trả nợ vay, phía ngân hàng hoàn toàn tin tưởng và quyết định cho anh vay 100 triệu đồng với lãi suất ưu đãi, thời hạn vay 2 năm. Anh B cam kết sẽ hoàn trả đầy đủ số tiền vay cộng thêm phần tiền lãi đúng kì hạn như đã thoả thuận với ngân hàng. Trong trường hợp này chủ thể sở hữu (người cho vay) là ai?
A. Ngân hàng.
B. Anh B.
C. Mẹ anh B.
D. Vợ anh B.
Câu 4: Năm nay, Danh vừa thi đỗ đại học nhưng mẹ băn khoăn không biết có nên cho Danh đi học không, vì hoàn cảnh gia đình khó khăn, không đủ tiền đóng học phi. Bác Khanh hàng xóm biết chuyện, khuyên gia đình Danh nên vay tiền ở ngân hàng chính sách xã hội, nhưng mẹ Danh sợ không trả được. Nếu là Danh, em sẽ làm gì?
A. Nếu là Danh, em sẽ không khuyên mẹ vay tiền từ ngân hàng chính sách xã hội bởi sẽ gây thêm gánh nặng cho gia đình.
B. Nếu là Danh, em sẽ không khuyên mẹ vay tiền từ ngân hàng chính sách xã hội bởi sẽ gặp nhiều rủi ro.
C. Nếu là Danh, em sẽ khuyên mẹ nên vay tiền từ ngân hàng chính sách xã hội, sẽ được hưởng lãi suất thấp và thời gian hoàn trả dài. Trong quá trình học đại học và sau khi tốt nghiệp, em có thể kiếm việc làm để trả dần khoản vay đó.
D. Đáp án khác
=> Giáo án giáo dục kinh tế và pháp luật 10 cánh diều bài 8: Tín dụng