Trắc nghiệm địa lí 10 chân trời sáng tạo Bài 35: địa lí ngành bưu chính viễn thông
Bộ câu hỏi trắc nghiệm địa lí 10 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 35: địa lí ngành bưu chính viễn thông . Thuyết kiến tạo mảng. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án địa lí 10 chân trời sáng tạo (bản word)
BÀI 35: ĐỊA LÍ NGÀNH BƯU CHÍNH VIỄN THÔNGA. PHẦN TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (10 câu)
Câu 1: Ý nào sao đây không đúng khi nói về vai trò của ngành bưu chính viễn thông?
A. Hoạt động bưu chính đảm nhận vai trò chuyển thư tín, bưu phẩm, điện báo
B. Hoạt động viễn thông đảm nhận vai trò truyền thông tin của xã hội được diễn ra thông suốt và liên tục
C. Ngành bưu chính nhận, vận chuyển và chuyển phát bằng các phương thức khác nhau qua mạng bưu chính
D. Giúp quá trình quản lí, điều hành của Nhà nước thuận lợi; tăng cường hội nhập quốc tế và đảm bảo an ninh quốc phòng
Câu 2: Ý nào sao đây không đúng khi nói về đặc điểm của ngành bưu chính viễn thông?
A. Ngành bưu chính nhận, vận chuyển và chuyển phát bằng các phương thức khác nhau qua mạng bưu chính
B. Sản phẩm của ngành là sự vận chuyển thư tín, bưu phẩm, bưu kiện, hàng hoá,... từ nơi gửi đến nơi nhận
C. Hoạt động bưu chính đảm nhận vai trò chuyển thư tín, bưu phẩm, điện báo
D. Sự phát triển của ngành bưu chính viễn thông phụ thuộc chặt chẽ vào sự phát triển của khoa học – công nghệ.
Câu 3: Sản phẩm của ngành bưu chính là sự
A. vận chuyển thông tin từ người gửi đến người nhận.
B. truyền thông tin từ người gọi đến người nghe
C. vận chuyển thư tín, bưu phẩm, bưu kiện,...
D. vận chuyển người và hàng hoá
Câu 4: Nhân tố nào ảnh hưởng tới quy mô, tốc độ phát triển và chất lượng dịch vụ bưu chính viễn thông?
A. Sự phát triển của khoa học – công nghệ
B. Trình độ phát triển kinh tế và mức sống dân cư
C. Sự phân bố các ngành kinh tế, phân bố dân cư và mạng lưới quần cư
D. Nguồn vốn đầu tư, cơ sở hạ tầng
Câu 5: Nhân tố nào ảnh hưởng tới mật độ phân bố và sử dụng dịch vụ bưu chính viễn thông?
A. Nguồn vốn đầu tư, cơ sở hạ tầng
B. Sự phân bố các ngành kinh tế, phân bố dân cư và mạng lưới quần cư
C. Trình độ phát triển kinh tế
D. Sự phát triển của khoa học – công nghệ
Câu 6: Nhân tố nào tác động đến chất lượng hoạt động và phát triển của ngành bưu chính viễn thông?
A. Sự phát triển của khoa học – công nghệ
B. Sự phân bố các ngành kinh tế
C. Sự phân bố dân cư
D. chính sách phát triển
Câu 7: Ngành bưu chính viễn thông có đặc điểm nào sau đây?
A. Chất lượng được đánh giá bằng tốc độ chuyên chở, sự tiện nghi cao, sự an toàn
B. Sản phẩm có thể đánh giá thông qua khối lượng sản phẩm, dịch vụ đã thực hiện
C. Sự phân bố của ngành mang tính đặc thù, theo mạng lưới và vận chuyển tin tức
D. Đối tượng phục vụ là con người và các sản phẩm vật chất do con người làm ra.
Câu 8: Đối với ngành bưu chính viễn thông, sự phát triển của khoa học - công nghệ có tác động chủ yếu đến
A. quy mô phát triển dịch vụ
B. chất lượng hoạt động và sự phát triển của ngành
C. số lượng người sử dụng dịch vụ.
D. mật độ phân bố dịch vụ
Câu 9: Dịch vụ nào không thuộc ngành bưu chính?
A. Điện thoại
B. Chuyển thư tín
C. Chuyển bưu phẩm
D. Chuyển tiền
Câu 10: Dịch vụ nào sau đây thuộc ngành viễn thông?
A. Chuyển tiền và điện, báo
B. Chuyển thư tín
C. Chuyển bưu phẩm
D. Internet
2. THÔNG HIỂU (5 Câu)
Câu 1: Hai loại dịch vụ viễn thông phổ biến nhất hiện nay là điện thoại và
A. máy tính
B. điện báo.
C. Internet
D. fax.
Câu 2: Hoạt động phát triển của ngành bưu chính viễn thông phụ thuộc chặt chẽ vào sự phát triển của
A. quy mô dân số.
B. khoa học – công nghệ.
C. cơ sở hạ tầng.
D. kinh tế
Câu 3: Loại hình bưu chính viễn thông nào dưới đây phát triển nhanh nhất hiện nay?
A. Truyền hình cáp
B. Điện thoại cố định
C. Điện thoại di động
D. Mạng Internet
Câu 4: Bưu chính có nhiệm vụ chủ yếu là vận chuyển các yếu tố nào?
A. Bưu phẩm, tin tức, thư từ
B. Thư từ, bưu phẩm, điện báo
C. Tin tức, điện báo, thư từ
D. Điện báo, bưu phẩm, tin tức
Câu 5: Viễn thông có nhiệm vụ chủ yếu là vận chuyển
A. tin tức
B. điện báo
C. bưu phẩm
D. thư từ
3. VẬN DỤNG (5 Câu)
Câu 1: Các nước có tỉ là người sử dụng internet lớn nhất thế giới là
A. Hoa Kỳ, Liên bang Nga, Trung Quốc, Nhật Bản.
B. Liên bang Nga. Trung Quốc, Ấn Độ, Hàn Quốc.
C. Ấn Độ, Trung Quốc, Hoa Kỳ, Liên bang Nga
D. Canada, Hàn Quốc, Nhật Bản, Anh
Câu 2: Các nước có số thuê bao điện thoại lớn nhất thế giới là
A. Trung Quốc. Ấn Độ, Hoa Kỳ. Nhật Bản, Hàn Quốc
B. Liên bang Nga, Hoa Kỳ. Ca-na-đa, Trung Quốc, Nhật Bản
C. Hoa Kỳ, Anh, Trung Quốc, Mê-hi-cô, Ấn Độ
D. Trung Quốc, Ấn Độ, Hoa Kỳ. Bra-xin, Liên bang Nga
Câu 3: Việc vận chuyển thư tín đã làm ra đời ngành nào dưới đây?
A. Bưu chính.
B. Điện tín.
C. Thông tin.
D. Báo chí
Câu 4: Ngành nào sau đây được coi là thước đo của nền văn minh?
A. Thông tin liên lạc.
B. Ngành nông nghiệp
C. Ngành giao thông vận tải
D. Ngành điện lực
Câu 5: Các nước có ngành bưu chính phát triển nhất thế giới
A. nước EU, Hoa Kỳ, Nhật Bản,...
B. Trung Quốc, Ấn Độ, Hoa Kỳ
C. Bra-xin, Liên bang Nga,..
D. Canada, Hàn Quốc, Nhật Bản
4. VẬN DỤNG CAO (5 Câu)
Câu 1: Ngày Bưu chính thế giới là
A. 9/12
B. 9/11
C. 9/10
D. 9/8
Câu 2: Liên minh Bưu chính Quốc tế viết tắt là
A. WTO
B. UPU
C. ITU
D. IMB
Câu 3: Phát minh nào sau đây cho phép con người lưu giữ và truyền thông tin chính xác hơn?
A. Nhiệt kế
B. Giấy viết
C. La bàn
D. Thuốc nổ
Câu 4: Nước ta hòa mạng internet năm nào dưới đây?
A. 1998
B. 1997
C. 1996
D. 1995
Câu 5: Việc con người đã thành công trong việc truyền tín hiệu điện báo không dây đã mở ra sự phát triển nào dưới đây?
A. Thiết bị viễn thông dùng để trao đổi thông tin
B. Mở ra cuộc cách mạng điện báo không dây
C. Mạng toàn cầu www và các thiết bị phần cứng
D. Vận chuyển và chuyển phát thư từ, bưu phẩm
=> Giáo án địa lí 10 chân trời bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông