Giáo án điện tử vật lí 10 kết nối bài 34: Khối lượng riêng. áp suất chất lỏng
Bài giảng điện tử vật lí 10 kết nối. Giáo án powerpoint bài 34: Khối lượng riêng. áp suất chất lỏng. Giáo án thiết kế theo phong cách hiện đại, nội dung đầy đủ, đẹp mắt tạo hứng thú học tập cho học sinh. Thầy cô giáo có thể tham khảo.
Xem: => Giáo án vât lí 10 kết nối tri thức (bản word)
Click vào ảnh dưới đây để xem 1 phần giáo án rõ nét
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án điện tử vật lí 10 kết nối tri thức
CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI BÀI HỌC HÔM NAY!
KHỞI ĐỘNG
Khối lượng riêng của một chất lỏng và áp suất của chất lỏng có mối quan hệ như thế nào?
Bài 34
KHỐI LƯỢNG RIÊNG. ÁP SUẤT CHẤT LỎNG
NỘI DUNG BÀI HỌC
1
Khối lượng riêng
2
Áp lực và áp suất
3
Áp suất của chất lỏng
- Khối lượng riêng
- Khối lượng riêng của một chất là khối lượng của một đơn vị thể tích chất đó.
- Công thức:
Trong đó:
: là khối lượng riêng (kg/
m: khối luọng (kg)
V: Thể tích (
- Tại sao khối lượng riêng của một chất lại phụ thuộc vào nhiệt độ ?
- Một hợp kim đồng và bạc có khối lượng riêng là 10,3g/ . Tính khối lượng của bạc và đồng có trong 100g hợp kim. Biết khối lượng riêng của đồng là 8,9 g/ , của bạc là 10,4 g/ .
Trả lời
Câu 1.
+ Khối lượng riêng được tính bằng thương số giữa khối lượng và thể tích.
+ Khối lượng luôn không thay đổi.
+ Thể tích tăng (giảm) khi nhiệt độ tăng (giảm).
à Do đó, khối lượng riêng của một chất phụ thuộc vào nhiệt độ.
- 2. Thể tích của hợp kim là:
Gọi khối lượng và thể tích của đồng lần lượt là m1, V1, của bạc là m2, V2
Ta có:
V1 + V2 = V (1)
Mặt khác, ta có khối lượng của hợp kim là 100g
(2)
Từ (1) và (2)
Bảng 34.1. Khối lượng riêng của mốt số chất ở điều kiện bình thường về nhiệt độ và áp suất
- Áp lực và áp suất
2.1. Áp lực
- Khái niệm áp lực
Lực mà cuốn sách tác dụng lên mặt bàn, theo phương vuông góc với mặt bàn được gọi là áp lực.
- Áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Hãy dựa vào hình 34.2 hãy cho biết độ lớn của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào và phụ thuộc như thế nào
Độ lớn của áp lực phụ thuộc vào khối lượng của vật và diện tích bề mặt tiếp xúc.
- Từ (1) và (3) ta thấy đối với vật có cùng khối lượng, diện tích bề mặt tiếp xúc càng lớn thì áp lực càng nhỏ và ngược lại.
- Từ (1) và (2) ta thấy đối với vật có cùng diện tích bề mặt tiếp xúc, khối lượng càng lớn thì áp lực càng lớn và ngược lại.
2.2. Áp suất
Áp suất:
+ Là đại lượng đặc trưng cho tác dụng của áp lực.
+ Có độ lớn bằng áp lực chia cho diện tích bị ép.
p = (34.2)
+ Đơn vị: N/ , có tên gọi là paxcan
1Pa =1N/
- Tại sao xe tặng năng hơn ô tô nhiều lần lại có thể chạy trên đất bùn (hình 34.5a ) còn ô tô thì bị lún bánh và sa lầy trên chính quãng đường này (hình 34.5b)
- Diện tích tiếp xúc giữa bánh xích với mặt đất rộng hơn rất nhiều so với diện tích tiếp đất của bánh ô tô
à Áp lực của bánh xích lên mặt đất không lớn, thấp hơn áp lực lên mặt đất của xe ô tô thông thường
à Xe tăng chạy bình thường trên đất bùn còn ô tô thì bị lún bánh.
THẢO LUẬN
- 2. Trong hai chiếc xẻng được vẽ ở hình 34.6, xẻng nào dùng để xén đất tốt hơn, xẻng nào dùng để xúc đất tốt hơn? Tại sao?
Diện tích tiếp xúc của xẻng A lớn hơn diện tích tiếp xúc của xẻng B nên áp suất của xẻng A nhỏ hơn áp suất của xẻng B, vì vậy xẻng A nên dùng để xén đất còn xẻng B dùng để xúc đất.
- Một người nặng 50kg đứng trên mặt đất nằm ngang. Biết diện tích tiếp xúc của bạn chân với đất là 0,015 . Tính áp suất người đó tác dụng lên mặt đất khi:
- Đứng cả hai chân
- Đứng một chân
- a) Áp suất người đó tác dụng lên mặt đất khi đứng cả hai chân là:
- b) Áp suất người đó tác dụng lên mặt đất khi đứng một chân là:
- Áp suất của chất lỏng
3.1. Sự tồn tại áp suất của chất lỏng
Hoạt động nhóm: Hãy dựa vào thí nghiệm với một bình cầu có các lỗ nhỏ ở thành bình trong các hình 34.7a và b để nói về sự tồn tại của áp suất chất lỏng và đặc điểm của áp suất này so với áp suất của vật rắn.
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- ...
Có thể chọn nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 700k/năm
=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 7 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án điện tử vật lí 10 kết nối tri thức