Kênh giáo viên » Công nghệ 10 » Giáo án Công nghệ 10 soạn theo công văn 5512

Giáo án Công nghệ 10 soạn theo công văn 5512

Giáo án hay còn gọi là kế hoạch bài dạy(KHBD). Dưới đây là giáo án giảng dạy môn Công nghệ lớp 10 mẫu giáo án mới của Bộ Giáo dục - 5512. Vì mẫu mới có nhiều quy định chi tiết khiến nhiều giáo viên gặp khó khăn và áp lực. Do đó, nhằm hỗ trợ thầy cô, kenhgiaovien.com gửi tới thầy cô trọn bộ giáo án đầy đủ tất cả các bài, các tiết. Thao tác tải về rất đơn giản, tài liệu file word có thể chỉnh sửa dễ dàng, mời quý thầy cô tham khảo bài demo.

Xem video về mẫu Giáo án Công nghệ 10 soạn theo công văn 5512

Một số tài liệu quan tâm khác

Phần trình bày nội dung giáo án

Ngày soạn:

Ngày dạy:

BÀI 7. MỘT SỐ TÍNH CHẤT CỦA ĐẤT TRỒNG

  1. Về kiến thức:

- Nêu được khái niệm keo đất.

- Mô tả được cấu tạo keo đất và nêu được những tính chất của keo đất (trao đổi ion và khả năng hấp phụ)

- Phân biệt được hạt keo âm, hạt keo dương về cấu tạo và hoạt động trao đổi ion.

- Nêu được khả năng hấp phụ của đất, các phản ứng dung dịch đất, ý nghĩa của việc nắm vững phản ứng của dung dịch đất trong sản xuất.

- Phân biệt được đồ phì nhiêu tự nhiên và độ phì nhiêu nhân tạo.

  1. Năng lực: Giúp học sinh phát triển

- Năng lực giao tiếp

- Năng lực quan sát

- Năng lực tư duy logic

- Năng lực vận dụng kiến thức vào trong các vấn đề thực tiễn đời sống.

  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Chuẩn bị của giáo viên

- Chuẩn bị hồ sơ tài liệu

- Phiếu học tập

- Một số hình (sơ đồ) trong SGK.

- Mẫu đất khô, đường, hai ly nước sạch

  1. Chuẩn bị của học sinh

- Học bài cũ

- Nghiên cứu bài mới

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. a) Mục đích:
  3. b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi.
  4. c) Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
  5. d) Tổ chức thực hiện:

* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

GV giới thiệu bài toán yêu cầu HS trả lời câu hỏi:

Câu 1: Em hãy nêu quy trình công nghệ nhân giống bằng nuôi cấy mô tế bào?

Câu 2: Thế nào là phương pháp nuôi cấy mô tế bào? Cơ sở khoa học của phương pháp nuôi cấy mô tế bào là gì?

* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút.

Quy trình:

Chọn vật liệu nuôi cấy → khử trùng → tạo chồi → tạo rễ → cấy cây vào môi trường thích ứng → trồng cây trong vườn ươm.

* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.

* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.

Trong trồng trọt giống cây trồng quyết định đến năng suất, chất lượng sản phẩm. Ngoài giống, đất trồng cũng đóng góp một phần quan trọng cho cây trồng, đất tốt, đầy đủ chất dinh dưỡng cây mới có thể sinh trưởng - phát triển tốt. Như vậy, để biết được tính chất của đất trồng ra sao cũng như khả năng hấp phụ của đất, phản ứng của dung dịch đất và độ phì nhiêu của đất hôm nay chúng ta vào bài mới bài 07: “Một số tính chất của đất trồng”.

  1. HOAT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

 

Hoạt động 1: Keo đất và khả năng hấp phụ của đất.

  1. a) Mục đích: Nắm được khả năng hấp thụ của đất.
  2. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
  3. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
  4. d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS

Sản phẩm dự kiến

* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

GV gọi 2 HS lên làm thí nghiệm về tính chất hoà tan của đất và lấy đường làm đối chứng:

2 cốc thuỷ tinh:

+ Cốc1: Đựng đất bột, đổ nước sạch vào khuấy đều.

+ Cốc 2: Đựng đường giã nhỏ cho nước sạch vào.

- Nhận xét sự khác nhau giữa hai cốc?

- Hãy giải thích vì sao nước pha đường thì trong, còn nước pha đất thì đục?

Vậy keo đất là gì?

Phát phiếu học tập

- Yêu cầu học sinh nghiên cứu và điền đúng cấu tạo của 2 loại keo đất (2p)

- Cấu tạo của hạt keo đất ?

- GV treo sơ đồ cấu tạo của keo đất và cho HS hoàn thành phiếu học tập số 1 : So sánh keo âm và keo dương

Giải thích tại sao keo đất mang điện?

Nhấn mạnh phần cấu tạo tầng ion khuếch tán từ đó khai thác tính hấp phụ keo đất.

GV: - Làm rõ các khái niệm: Hấp phụ, hấp thu, và hấp thụ

- Vì sao keo đất có khả năng hấp phụ?

* BS: Ngoài khả năng hấp phụ KĐ còn có khả năng trao đổi ion với dung dịch đất: VD

[KĐ] 2H+ + (NH4)2SO4 à[KĐ] 2NH4 + + H2SO4

GV: Từ khả năng hấp phụ của đất, em nào có thể khai thác được ý nghĩa kỹ thuật của tính chất trên?

* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

+ HS Hoạt động theo nhóm đôi, quan sát hình vẽ

+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.

* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

+ HS: Quan sát sơ đồ làm việc theo nhóm và báo cáo kết quả

* Hiện tượng:

- Cốc 1: Nước đục

- Cốc 2: Nước trong.

*Giải thích: Đường đã hoà tan trong nước nên trong, còn các phân tử nhỏ của đất không hoà tan trong nước mà ở trạng thái lơ lửng: huyền phù.

HS rút ra từ thí nghiệm định nghĩa keo đất

+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.

* Kết quả phiếu học tập:

- Giống: Nhân, lớp ion quyết định điện và lớp ion bù. Lớp ion bù gồm lớp ion bất động và lớp ion khuyếch tán

- Khác nhau ở lớp ion quyết định: keo âm có lớp ion quyết định âm, lớp ion bù dương, keo dương có lớp ion quyết định dương, lớp ion bù âm.

- Vì keo đất có các lớp ion bao quanh nhân và tạo ra năng lượng bề mặt hạt keo.

* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức

I. Keo đất và khả năng hấp phụ của đất.

1. Keo đất

a. Khái niệm

Là những phần tử có kích thước <1µm, không hòa tan trong nước mà ở trạng thái huyền phù (trạng thái lơ lửng trong nước).

b. Cấu tạo keo đất: Gồm

- Nhân keo.

- Lớp ion quyết định điện:

+ Mang điện âm: Keo âm.

+ Mang điện dương: Keo dương.

- Lớp ion bù gồm 2 lớp:

+ Lớp ion bất động.

+ Lớp ion khuyếch tán

* Keo đất có khả năng trao đổi ion của mình ở lớp ion khuyếch tán với các ion của dung dịch đất. Đây chính là cơ sở của sự trao đổi dinh dưỡng

2- Khả năng hấp phụ của đất :

Là khả năng đất giữ lại các chất dinh dưỡng, các phân tử nhỏ như hạt limon, hạt sét...; hạn chế sự rửa trôi.

 

 

Hoạt động 2: Phản ứng của dung dịch đất

  1. a) Mục đích: Nắm được khái niệm, các loại phản ứng của dd đất
  2. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
  3. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
  4. d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS

Sản phẩm dự kiến

* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

GV đặt câu hỏi, liên hệ thực tế, đưa ra bài học

- Đất có những loại phản ứng nào?

- Vai trò của nồng độ ion H+ và ion OH- trong phản ứng dung dịch đất?

- Độ chua của đất được chia thành mấy loại? Là những loại nào?

- Độ chua hoạt tính và độ chua tiềm tàng khác nhau ở những điểm nào?

- Các loại đất nào thường là đất chua?

* GV liên hệ: Đất lâm nghiệp phần lớn là chua và rất chua, pH < 6,5

Đất nông nghiệp, trừ đất phù sa trung tính ít chua (đồng bằng sông Hồng, sông Cửu Long), đất mặn kiềm.

Các loại đất còn lại đều chua. Đặc biệt đất phèn hoạt động rất chua, pH < 4.

- Làm thế nào để cải tạo độ chua của đất?

Liên hệ:

- Cần làm gì để cải tạo đất chua và kiềm?

Bón quá nhiều phân hoá học dẫn đến hậu quả gì?

Vậy nhiệm vụ của người sản xuất nông nghiệp khắc phục hậu quả trên như thế nào?

* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

+ HS Hoạt động cá nhân hoàn thành các bài tập

+ GV: quan sát và trợ giúp nếu cần

* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

+ Một HS lên bảng chữa, các học sinh khác làm vào vở

* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.

II. Phản ứng của dung dịch đất

A. Khái niệm:

Phản ứng của dung dịch đất chỉ tính chua ([H+] > [OH-]), tính kiềm ([H+] < [OH-]) hoặc trung tính ([H+] = [OH-]) của đất. Phản ứng của dung dịch đất do nồng độ [H+] và [OH-] quyết định.

B. Các loại phản ứng của dd đất:

1. Phản ứng chua của đất:

 

 

Hoạt động 3: Độ phì nhiêu của đất

  1. a) Mục đích: Nắm được khái niệm, phân loại và một số phương pháp giúp cải thiện độ phì nhiêu của đất
  2. b) Nội dung: HS đọc SGK và hoàn thành nhiệm vụ GV giao
  3. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
  4. d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS

Sản phẩm dự kiến

* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

+ HS Hoạt động cá nhân hoàn thành các bài tập

+ GV: quan sát và giúp đỡ học sinh

* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

HS nghiên cứu SGK và trả lời

- Phơi ải, nuôi bèo hoa dâu, làm phân xanh, làm thuỷ lợi...

- Đất thoái hóa, bạc màu, cằn cỗi, dinh dưỡng mất cân đối, vi sinh vật bị phá hủy, tồn dư chất độc hại.

- Đất tơi xốp, giữ được phân và chất khoáng cần thiết cho cây, đủ oxi cho hoạt động của vi sinh vật và rễ cây.

- Chăm sóc tốt, bón phân hợp lí (Phơi ải, nuôi bèo hoa dâu, làm phân xanh, làm thuỷ lợi…)

* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.

III. Độ phì nhiêu của đất

1. Khái niệm

Là khả năng của đất cung cấp đồng thời và không ngừng nước, chất dinh dưỡng, không chứa các chất độc hại cho cây, bảo đảm cho cây đạt năng suất cao.

2. Phân loại:

Độ phì nhiêu nhân tạo

  1. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
  2. a) Mục đích: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng.
  3. b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi
  4. c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập
  5. d) Tổ chức thực hiện:

GV: Gọi HS nêu các kiến thức trọng tâm trong bài.

HS: Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài.

  1. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
  2. a) Mục đích: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng.
  3. b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.

Câu hỏi: Có những biện pháp nào để cải thiện độ phì nhiêu của đất?

  1. c) Sản phẩm: HS làm và trả lời cá nhân
  2. d) Tổ chức thực hiện: Làm bài tập vận dụng

* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

- Trả lời câu hỏi cuối bài trong SGK.

- Chuẩn bị bài thực hành: mỗi nhóm 2 – 3 mẫu đất khô, mỗi mẫu khoảng bằng ½ bao diêm đựng vào túi nilông nhỏ, 1 thìa nhựa hoặc 1 thìa sứ màu trắng.

* RÚT KINH NGHIỆM:

……………………………………………………………………………………………………………….

 

Ngày soạn:

Tiết PPCT:

 

Tiết 13 - Bài 13: ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ VI SINH

TRONG SẢN XUẤT PHÂN BÓN

  1. MỤC TIÊU:
  2. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS

- Biết được nguyên lí sản xuất phân vi sinh vật (vsv)

- Biết được tính chất và đặc điểm của một số loại phân vsv thường dùng

- Biết được cách sử dụng các loại phân vsv một cách hợp lí đạt hiệu quả cao.

  1. Năng lực

- Năng lực giao tiếp

- Năng lực tư duy logic

- Năng lực quan sát, tìm mối liên hệ

- Năng lực làm việc nhóm

- Năng lực vận dụng kiến thức vào trong các vấn đề thực tiễn đời sống.

  1. Phẩm chất

- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm

  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Chuẩn bị của giáo viên

- Chuẩn bị hồ sơ tài liệu

- Chuẩn bị phiếu học tập

  1. Chuẩn bị của học sinh

- Học bài cũ

- Nghiên cứu bài mới

- Chuẩn bị giấy A0, bút xạ màu xanh, thước (nhóm: 1 giấy A0, 1 bút, 1 thước)

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
  2. a) Mục đích: Tạo hứng khỏi cho học sinh trước khi học bài mới
  3. b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi.
  4. c) Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
  5. d) Tổ chức thực hiện:

* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

GV giới thiệu bài toán yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Em biết gì về phân vi sinh?

* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút.

* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.

* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.

* Mở bài: Phân vi sinh vật dược sản xuất dựa vào cơ sở khoa học nào? Bao gồm những loại nào và cách sử dụng cụ thể từng loại ra làm sao sẽ được sáng tỏ trong bài học hôm nay của chúng ta.

  1. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Nguyên lí sản xuất phân vi sinh vật

  1. a) Mục đích: Trình bày được công nghệ vi sinh, trình bày được nguyên lí cơ bản sản xuất phân vi sinh
  2. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
  3. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
  4. d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS

Sản phẩm dự kiến

* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- Công nghệ vi sinh là gì?

- Cho biết các loại phân vi sinh vật dùng cho sản xuất nông, lâm nghiệp?

- Trình bày nguyên lí sản xuất phân vsv?

* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

+ HS Hoạt động cá nhân hoàn thành các bài tập

+ GV: quan sát và trợ giúp nếu cần

* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

+ Một HS lên bảng chữa, các học sinh khác làm vào vở

* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức

I. Nguyên lí sản xuất phân vi sinh vật

- Công nghệ vi sinh nghiên cứu, khai thác các hoạt động sống của vsv để tạo ra các sản phẩm phục vụ đời sống và phát triển kinh tế xã hội.

- Nguyên lí sản xuất: Nhân giống chủng vsv đặc hiệu, sau đó trộn với chất nền.

 

Hoạt động 2: Một số loại phân vsv thường dùng

  1. a) Mục đích: Trình bày được các điểm cơ bản của phân vi sinh: khái niệm, ví dụ, thành phần, cách sử dụng
  2. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
  3. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
  4. d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS

Sản phẩm dự kiến

* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

GV chia lớp thành 6 nhóm nhỏ, cho các nhóm thảo hoàn thành phiếu học tập

(2 nhóm nghiên cứu một loại phân bón, 1 nhóm trình bày, nhóm còn lại nhân xét và đưa ra các câu hỏi thắc mắc. nhóm trình bày trả lời câu hỏi)

? Có thể dùng phân Nitragin bón cho các cây trồng không phải cây họ đậu được không?

?Phân Nitragin và phân Azogin khác nhau ở những điểm nào?

? Có thể dùng phân vsv chuyển hóa lân chung với phân lân hóa học không?

? Mục đích chính của việc bón phân VSV phân giải chất hữu cơ?

? Vì sao sử dụng phân vsv phân giải chc giúp quá trình khoáng hóa diễn ra nhanh hơn?

GV nhận xét, bổ sung hoàn thiện kiến thức.

* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

HS chia nhóm thảo luận

HS nghiên cứu SGK trả lời.

* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

+ Một HS lên bảng chữa, các học sinh khác làm vào vở

* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.

II. Một số loại phân vsv thường dùng

1. Phân vsv cố định đạm

( Phiếu học tâp)

2. Phân vsv chuyển hóa lân

( Phiếu học tâp)

3. Phân vsv phân giải chất hữu cơ

( Phiếu học tâp)

 

  1. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
  2. a) Mục đích: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng.
  3. b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi

Câu 1. Nguyên lý sản xuất phân vi sinh là :

  1. Phân lập ® trộn đều các chủng vi sinh vật với chất nền
  2. Phân lập, trộn đều ® nhân các chủng vi sinh vật đặc hiệu
  3. Trộn đều ® phân lập và nhân các chủng vi sinh vật đặc hiệu
  4. Phân lập và nhân các chủng vi sinh vật đặc hiệu ® trộn đều

Câu 2. Bón phân vi sinh vật cố định đạm cần phải

  1. Trộn và tẩm hạt giống với phân vi sinh nơi có ánh sáng mạnh
  2. Trộn và tẩm phân vi sinh với hạt giống ở nơI râm mát
  3. Trộn và tẩm hạt giống với phân vi sinh, sau một thời gian mới được đem gieo
  4. Chỉ dùng phân vs cố định để trộn và tẩm hạt giống, không được bón tr.tiếp vào đất

Câu 3. Loại phân vsv nào dưới đây có chứa vi khuẩn cố định đạm, sống cộng sinh với cây họ đậu:

  1. Nitragin B. Azogin. C. Phốtphobacterin D. Lân hữu cơ vi sinh.
  2. c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập
  3. d) Tổ chức thực hiện:

GV: Gọi HS nêu các kiến thức trọng tâm trong bài.

HS: Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài.

  1. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
  2. a) Mục đích: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng.
  3. b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.

Sau khi học bài 12 và bài 13, có ý kiến cho rằng chỉ sử dụng phân vi sinh kết hợp với phân hữu cơ, không cần sử dụng phân hóa học để đảm bào an toàn cho đất, cây trồng và con người. Em có nhận xét gì về ý kiến trên.

  1. c) Sản phẩm: HS làm các bài tập
  2. d) Tổ chức thực hiện: Làm bài tập vận dụng

* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:

- Chuẩn bị thực hành: Chia lớp thành 6 nhóm và cho bốc thăm nội dung thực hành:

+ 3 nhóm trồng rau mầm

+ 3 nhóm làm giá đỗ

- Học sinh tự nghiên cứu cách làm trên mạng internet và chọn cách làm theo nhóm hợp lý nhất.

- Tiết sau có thành phẩm và bản tường trình quy trình thực hiện.

* RÚT KINH NGHIỆM:

PHIẾU HỌC TẬP

 

Phân vsv cố định đạm

Phân vsv chuyển hóa lân

 

Phân vsv phân giải chất hữu cơ

 

Khái niệm

Là loại phân bón chứa các nhóm vsv có khả năng cố định nitơ tự do thành NH3 cây sử dụng

Là các loại phân bón có chứa các nhóm vsv có khả năng chuyển hoá lân.

 

Là loại phân bón có chứa các loài vsv phân giải chất hữu cơ.

Ví dụ

Nitragin

Azogin

 

Photphobacterin, Komix

Estrasol, Mana

Thành phần

Than bùn.Vi sinh vật nốt sần cây họ đậu.Các chất khoáng .Nguyên tố vi lượng.

 

Than bùn, vsv chuyển

hóa lân, bột photphoric hoặc apatit, các nguyên tố khoáng và vi lượng.

 

VSV phân giải chc

Cách sử dụng

Tẩm vào hạt giống trước khi gieo hoặc bón trực tiếp vào đất.

 

Tẩm vào hạt giống trước khi gieo hoặc bón trực tiếp vào đất.

 

Bón trực tiếp vào đất

 

..........................................................................................................................................................

 

Giáo án Công nghệ 10 soạn theo công văn 5512
Giáo án Công nghệ 10 soạn theo công văn 5512

Phía trên là demo (mẫu) 1 bài trong bộ giáo án Công nghệ lớp 10 được soạn theo công văn 5512. Giáo án khi thầy cô tải về là giáo án bản word, có đầy đủ các bài trong chương trình công nghệ 10. 

Phí tải giáo án:

  • 150.000/học kì
  • 200.000/cả năm

Cách tải:

  • Bước 1: Chuyển khoản vào số tài khoản 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB
  • Bước 2: Nhắn tin Zalo hoặc gọi điện tới số 0386 168 725 để nhận tài liệu.

Thông tin thêm:

  • Hệ thống có đầy đủ giáo án 5512 tất cả các môn, tất cả các lớp
  • Hệ thống có nhiều tài liệu hỗ trợ giảng dạy khác
  • Zalo hỗ trợ: 0386 168 725 

Chúng tôi hi vọng, hệ thống cung cấp những tài liệu bổ ích, hỗ trợ đắc lực cho thầy cô trong quá trình giảng dạy.

=> Nội dung chuyển phí: Nang cap tai khoan

=>

Từ khóa: gián án mới công nghệ khối 10, công nghệ 10 cv 5512, tải giáo án mới cv 5512, giao an cn 10 cv 5512

Tài liệu giảng dạy môn Công nghệ THPT

Tài liệu quan tâm

Chat hỗ trợ
Chat ngay