Kênh giáo viên » Công nghệ 12 » Giáo án Công nghệ 12 kì 1 soạn theo công văn 5512

Giáo án Công nghệ 12 kì 1 soạn theo công văn 5512

Giáo án hay còn gọi là kế hoạch bài dạy(KHBD). Dưới đây là giáo án giảng dạy môn Công nghệ lớp 12 kì 1 mẫu giáo án mới của Bộ Giáo dục - 5512. Vì mẫu mới có nhiều quy định chi tiết khiến nhiều giáo viên gặp khó khăn và áp lực. Do đó, nhằm hỗ trợ thầy cô, kenhgiaovien.com gửi tới thầy cô trọn bộ giáo án đầy đủ tất cả các bài, các tiết. Thao tác tải về rất đơn giản, tài liệu file word có thể chỉnh sửa dễ dàng, mời quý thầy cô tham khảo bài demo.

Xem video về mẫu Giáo án Công nghệ 12 kì 1 soạn theo công văn 5512

Một số tài liệu quan tâm khác

Phần trình bày nội dung giáo án

TUẦN:

Ngày soạn:

Ngày dạy:

BÀI 4: LINH KIỆN BÁN DẪN VÀ IC

I. Mục tiêu

  1. Kiến thức

- Biết được cấu tạo, kí hiệu, phân loại của một số linh kiện bán dẫn và IC.

- Biết được nguyên lí làm việc của Tirixto và triac.

  1. Năng lực

- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác.

- Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích.

  1. Phẩm chất

- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm

  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Giáo viên:

- Nghiên cứu kỹ nội dung bài 4 SGK và các tài liệu có liên quan.

- Sử dụng thiết bị, phương tiện: Các loại linh kiện điện tử thật gồm cả loại tốt và xấu. Tranh vẽ các hình trong SGK.

  1. Học sinh: Nghiên cứu kỹ bài 4 SGK và các tài liệu có liên quan. Sưu tầm các loại linh kiện điện tử.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
  2. a) Mục tiêu: Tạo tình huống khơi gợi tinh thần cho học sinh
  3. b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi.
  4. c) Sản phẩm: Từ yêu cầu HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
  5. d) Tổ chức thực hiện:

GV đặt câu hỏi và giới thiệu bài học: Ngoài các linh kiện điện tử như điện trở, tụ điện, cuộn cảm thì trong kỹ thuật điện tử còn có các linh kiện bán dẫn cũng đóng vai trò rất quan trọng trong các mạch điện tử. Hơn nữa với sự phát triển không ngừng của kỹ thuật điện tử, con người còn tạo ra các loại IC có kích thước nhỏ gọn khả năng làm việc với độ chính xác cao nên đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong kỹ thuật điện tử hiện đại. Trong bài này chúng ta sẽ nghiên cứu về các linh kiện bán dẫn và IC.

  1. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: : Tìm hiểu cấu tạo, ký hiệu, phân loại và ứng dụng của điốt bán dẫn a) Mục tiêu: biết được cấu tạo, ký hiệu, phân loại và ứng dụng của điốt bán dẫn

  1. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
  2. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
  3. d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS

Sản phẩm dự kiến

* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu:

: Em hãy cho biết cấu tạo của điốt?

-Em hãy cho biết các loại điốt?

-Em hãy cho biết trong các mạch điện điốt được ký hiệu như thế nào?

-Khi sử dụng điốt người ta thường quan tâm đến các thông số nào?

-Em hãy cho biết một vài công dụng của điốt?

-Nêu các thông số của điốt theo sự hiểu biết của mình.

-Lên bảng vẽ mạch điện đơn giản thể hiện công dụng của điốt.

* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

+ HS: Suy nghĩ, tham khảo sgk trả lời câu hỏi

+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.

* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

+ HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại các tính chất.

+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.

* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức.

I. Điốt bán dẫn:

1. Cấu tạo: gồm hai lớp bán dẫn P và N ghép lại với nhau tạo nên tiếp giáp P-N trong vỏ thuỷ tinh hoặc nhựa.

P

N

 

 


Cựcnốt Cực catốt

2. Phân loại:

- Điốt tiếp điểm: dùng để tách sóng trộn tần.

- Điốt tiếp mặt: dùng để chỉnh lưu.

- Điốt Zêne (ổn áp) dùng để ổn áp.

3. Ký hiệu của điốt

A K

 

4. Các thông số của điốt:

- Trị số điện trở thuận.

- Trị số điện trở ngược.

- Trị số điện áp đánh thủng.

5. Công dụng của điốt

- Dùng để chỉnh lưu.

- Dùng để khuếch đại tín hiệu.

Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo, ký hiệu, phân loại và ứng dụng của Tranzito

  1. a) Mục tiêu: biết được cấu tạo, ký hiệu, phân loại và ứng dụng của Tranzito
  2. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
  3. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
  4. d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS

Sản phẩm dự kiến

* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu:

?Em hãy cho biết cấu tạo của tranzito?

?Em hãy cho biết các loại Tranzito?

?Em hãy cho biết trên sơ đồ các mạch điện tranzito được ký hiệu như thế nào? Giải thích ký hiệu có đặc điểm gì đặc biệt liên quan đến cấu tạo và hoạt động của tranzito.

Khi sử dụng tranzito chúng ta cần phải chú ý đến các số liệu kỹ thuật nào?

hãy cho biết tranzito có công dụng như thế nào?

* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

+ HS: Suy nghĩ, tham khảo sgk trả lời câu hỏi

+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.

* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

+ HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại các tính chất.

+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.

* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức.

II. Tranzito

1. Cấu tạo và phân loại của Tranzito

· Cấu tạo:

Tranzito gồm 2 lớp tiếp giáp P-N trong vỏ bọc nhựa hoặc kim loại.

P

N

P

Các dây dẫn ra được gọi là các điện cực.

CựcE Cực C

 

Cực B

N

P

N

 


Cực E Cực C

Cực B

· Phân loại: N-P-N, P-N-P

 

 

C

E

E

 

C

E

E

2. Ký hiệu Tranzito:

Loại P-N-P

 

 

 

Loại N-P-N

3. Các số liệu kỹ thuật của Tranzito

- Trị số điện trở thuận.

- Trị số điện trở ngược.

- Trị số điện áp đánh thủng.

4. Công dụng của Tranzito

- Dùng để khuếch đại tín hiệu.

- Dùng để tạo sóng.

- Dùng để tạo xung.

  1. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
  2. a) Mục tiêu: Ôn tập nội dung đã học để khắc sâu kiến thức.
  3. b) Nội dung: Cho học sinh tóm tắt những Kiến thức, kỹ năng cơ bản.
  4. c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập
  5. d) Tổ chức thực hiện: Gọi 2 em học sinh đứng tại chổ phân biệt sự khác nhau và giống nhau giữa điôt và tranzito
  6. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
  7. a) Mục tiêu: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng.
  8. b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
  9. c) Sản phẩm: HS làm các bài tập
  10. d) Tổ chức thực hiện:

- Em hãy cho biết công dụng của điốt, tranzito? Em hãy cho biết thông số cơ bản của điốt, tranzito?

- Vận dụng kiến thức để so sánh các linh kiện bán dẫn. Thái độ tuân thủ an toàn điện.

* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

- Tìm các nội dung kiến thức liên quan đến bài học.

- Chuẩn bị nội dung bài mới ra sơ đồ tư duy;

- Chuẩn bị phương pháp học bài sau

 

TUẦN:

Ngày soạn:

Ngày dạy:

BÀI 9: THIẾT KẾ MẠCH ĐIỆN TỬ ĐƠN GIẢN

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức:

- Nguyên tắc chung và các bước cần thiết tiến hành thiết kế mạch điện tử.

  1. Năng lực

- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác.

- Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích.

  1. Phẩm chất

- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm

  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Chuẩn bị của giáo viên: Nghiên cứu kỹ nội dung bài 9 (SGK) và tài liệu liên quan.

Sử dụng thiết bị, phương tiện: Tranh vẽ hình 9.1(SGK). Mô hình mạch điện. Máy chiếu (nếu có).

  1. Chuẩn bị của học sinh: Đọc kĩ bài 9 (SGK) và tài liệu liên quan.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
  2. a) Mục tiêu: Tạo tình huống khơi gợi tinh thần cho học sinh
  3. b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi.
  4. c) Sản phẩm: Từ yêu cầu HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
  5. d) Tổ chức thực hiện:

GV đặt câu hỏi và giới thiệu bài học: Tiếp tục nghiên cứu mạch nguồn một chiều

  1. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên tắc chung để thiết kế mạch điện tử đơn giản.

  1. a) Mục tiêu: biết được nguyên tắc chung để thiết kế mạch điện tử đơn giản.
  2. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
  3. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
  4. d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS

Sản phẩm dự kiến

* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu:

Em hãy cho biết nguyên tắc chung khi thiết kế mạch điện tử?

*GV: Nguyên tắc nào là quan trọng nhất?

* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

+ HS: Suy nghĩ, tham khảo sgk trả lời câu hỏi

+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.

* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

+ HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại các tính chất.

+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.

* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức.

I. Nguyên tắc chung:

1. Nguyên tắc chung

* Thiết kế mạch điện tử cần tuân thủ nguyên tắc:

- Bám sát, đáp ứng yêu cầu thiết kế.

- Mạch thiết kế đơn giản, tin cậy.

- Thuận tiện khi lắp đặt, vận hành và sửa chữa.

- Hoạt đông chính xác.

- Linh kiện có sẵn trên thị trường.

Hoạt động 2: Tìm hiểu các bước thiết kế mạch điện tử đơn giản

  1. a) Mục tiêu: biết được các bước thiết kế mạch điện tử đơn giản
  2. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
  3. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
  4. d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS

Sản phẩm dự kiến

* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu:

Em hãy nêu yêu cầu của mạch nguyên lý?

Em hãy nêu yêu cầu của mạch lắp ráp?

Vì sao dây dẫn không được chồng chéo lên nhau và ngắn nhất?(

Nêu ưu nhược điểm của vẽ mạch bằng phần mềm?

* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

+ HS: Suy nghĩ, tham khảo sgk trả lời câu hỏi

+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.

* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

+ HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại các tính chất.

+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.

* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức.

II. Các bước thiết kế:

a. Thiết kế mạch nguyên lý:

* Tìm hiểu yêu cầu của mạch thiết kế.

- Đưa ra một số phương án để thực hiện.

- Chọn phương án hợp lý nhất.

- Tính toán chọn các linh kiện hợp lý.

b. Thiết kế mạch lắp ráp:

* Mạch lắp ráp thiết kế phải tuân thủ nguyên tắc:

- Bố trí các linh kiện trên bảng mạch điện khoa học và hợp lý.

- Vẽ ra đường dây dẫn điện để nối các linh kiện với nhau theo sơ đồ nguyên lý.

- Dây dẫn không chồng chéo lên nhau và ngắn nhất.Hiện nay người ta có thể thiết kế các mạch điện tử bằng các phần mềm thiết kế nhanh và khoa học ví dụ các phần mềm ProTel, Workbench,sẵn trên thị trường.

Hoạt động 3: Thiết kế mạch nguồn điện một chiều

  1. a) Mục tiêu: biết được Thiết kế mạch nguồn điện một chiều
  2. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
  3. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
  4. d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS

Sản phẩm dự kiến

* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu: Em hãy cho biết các phương án chỉnh lưu đã học?(

Em hãy cho biết ưu nhược điểm của các phương án chỉnh lưu?(

Phương án chỉnh lưu nào được dùng nhiều trong thức tế? Vì sao?

Yêu cầu HS tham gia tính toán và chọn các linh kiện.

Gọi HS tính công suất máy biến áp.

Gọi HS chọn tụ điện.

* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

+ HS: Suy nghĩ, tham khảo sgk trả lời câu hỏi

+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.

* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

+ HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại các tính chất.

+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.

* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức.

III. Thiết kế mạch nguồn điện một chiều

* Lựa chọn sơ đồ thiết kế:Có ba phương án chỉnh lưu

1.Chỉnh lưu một nửa chu kỳ chỉ có một điốt nhưng chất lượng điện áp kém nên trong thực tế ít dùng.

2.Chỉnh lưu cả chu kỳ với hai điốt có chất lượng điện áp tốt, nhưng biến áp có trung tính ít có sẵn trên thị trường, mặt khác điện áp ngược trên điốt lớn, nên sơ đồ này không thuận tiện khi chế tạo.

3.Sơ đồ chỉnh lưu cầu một pha tuy dùng 4 điốt nhưng chất lượng điện áp ra tốt và nhất là biến áp có sẵn trên thị trường nên sơ đồ này được dùng nhiều hơn trên thực tế. Do đó ta chọn sơ đồ chỉnh lưu cầu 1 pha làm sơ đồ thiết kế.

- Sơ đồ bộ nguồn có dạng như hình 9.1

* Tính toán và chọn các linh kiện trong mạch

- Công suất biến áp: P = kp.Itải = 1,3.12.1 =15,6 W.

Trong đó kp là hệ số, kp = 1,3

- Dòng điện điốt ID = kI.Itải/ 2 = 10.0,5/ 2=2,5A

Hệ số dòng điện kI thường chọn kI=10

- Điện áp: UN=kU.UN. =1,8.13,5=24,3V

Chọn hệ số kU=1,8

Từ thông số trên chọn điốt loại 1N1089 có UN=100V; Iđm=5A, UD=0,75V.

Chọn tụ có C=1000µF, UN =25V

  1. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
  2. a) Mục tiêu: Ôn tập nội dung đã học để khắc sâu kiến thức.
  3. b) Nội dung: Cho học sinh tóm tắt những Kiến thức, kỹ năng cơ bản.
  4. c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập
  5. d) Tổ chức thực hiện: Nhấn mạnh trọng tâm của bài giảng : các chọn, tính toán các linh kiện trong mạch cho phù hợp với yêu cầu - Thái độ tuân thủ theo các tiêu chuẩn đã quy định.
  6. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
  7. a) Mục tiêu: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng.
  8. b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
  9. c) Sản phẩm: HS làm các bài tập
  10. d) Tổ chức thực hiện: Làm bài tập vận dụng: làm bài tập SGK

* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

- Tìm các nội dung kiến thức liên quan đến bài học.

- Chuẩn bị nội dung bài mới ra sơ đồ tư duy;

- Chuẩn bị phương pháp học bài sau

Giáo án Công nghệ 12 kì 1 soạn theo công văn 5512
Giáo án Công nghệ 12 kì 1 soạn theo công văn 5512

Phía trên là demo (mẫu) 1 bài trong bộ giáo án Công nghệ lớp 12 kì 1 được soạn theo công văn 5512. Giáo án khi thầy cô tải về là giáo án bản word, có đầy đủ các bài trong chương trình Công nghệ 12. 

Phí tải giáo án:

  • 150.000/học kì
  • 200.000/cả năm

Cách tải:

  • Bước 1: Chuyển khoản vào số tài khoản 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB
  • Bước 2: Nhắn tin Zalo hoặc gọi điện tới số 0386 168 725 để nhận tài liệu.

Thông tin thêm:

  • Hệ thống có đầy đủ giáo án 5512 tất cả các môn, tất cả các lớp
  • Hệ thống có nhiều tài liệu hỗ trợ giảng dạy khác
  • Zalo hỗ trợ: 0386 168 725 

Chúng tôi hi vọng, hệ thống cung cấp những tài liệu bổ ích, hỗ trợ đắc lực cho thầy cô trong quá trình giảng dạy.

=> Nội dung chuyển phí: Nang cap tai khoan

=>

Từ khóa: gián án mới công nghệ khối 12, công nghệ 12 kì 1 cv 5512, tải giáo án mới cv 5512, giao an cn 12 ki 1 cv 5512

Tài liệu giảng dạy môn Công nghệ THPT

Tài liệu quan tâm

Chat hỗ trợ
Chat ngay