Giáo án ôn tập toán 7 kết nối Bài 21: tính chất dãy tỉ số bằng nhau

Dưới đây là giáo án ôn tập Bài 21: tính chất dãy tỉ số bằng nhau. Bài học nằm trong chương trình toán 7 kết nối. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo

Xem: => Giáo án toán 7 kết nối tri thức (bản word)

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Tải giáo án ôn tập dạy thêm toán 7 kết nối tri thức

BÀI 21: TÍNH CHẤT DÃY TỈ SỐ BẰNG NHAU

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức, kĩ năng:

- Ôn lại và củng cố kiến thức về tính chất dãy tỉ số bằng nhau thông qua luyện tập các phiếu bài tập:

+ Tìm các số chưa biết trong dãy tỉ số bằng nhau

+ Giải các bài toán theo tỉ lệ

+ Chứng minh đẳng thức từ tỉ lệ thức cho trước.

  1. Năng lực
  2. Năng lực chung:
  • Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
  1. Năng lực riêng:
  • Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và nội dung bài học tính chất dãy tỉ số bằng nhau , từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán.
  • Mô hình hóa toán học: Mô tả được các dữ liệu liên quan đến yêu cầu trong thực tiễn để lựa chọn các đối tượng cần giải quyết liên quan đến kiến thức toán học đã được học, thiết lập mối liên hệ giữa các đối tượng đó. Đưa về được thành một bài toán thuộc dạng đã biết.
  • Giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
  • Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.

3.Về phẩm chất:

  • Có ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ.
  • Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.

- Học sinh: Vở, nháp, bút.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. KHỞI ĐỘNG
  2. a) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.
  3. b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.
  4. c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.
  5. d) Tổ chức hoạt động:

- GV đặt câu hỏi:

+ Nêu tính chất của dãy tỉ số bằng nhau từ tỉ lệ thức .

+ Nêu tính chất mở rộng của dãy tỉ số bằng nhau.

- GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Tính chất dãy tỉ số bằng nhau”.

  1. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨC
  2. a. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.
  3. b. Nội dung hoạt động: HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
  4. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
  5. d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

*Chuyển giao nhiệm vụ

- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “Tính chất dãy tỉ số bằng nhau” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.

* Thực hiện nhiệm vụ:

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.

* Báo cáo kết quả: đại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.

* Nhận xét đánh giá: GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.

 

1. Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau

Từ tỉ lệ thức  suy ra .

(Giả thiết các tỉ số đều có nghĩa).

2. Mở rộng tính chất cho dãy tỉ số bằng nhau

Từ dãy tỉ số bằng nhau  suy ra .

(Giả thiết các tỉ số đều có nghĩa)

Nếu , ta còn nói các số  tỉ lệ với các số .

Khi đó ta cũng viết .

 

 

  1. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG
  2. a. Mục tiêu: HS biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “Tính chất dãy tỉ số bằng nhau” thông qua các phiếu bài tập.
  3. b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tập
  4. c. Sản phẩm học tập: Kết quả thực hiện của HS.
  5. d. Tổ chức thực hiện:

Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, nêu phương pháp giải, cho học sinh làm bài theo nhóm bằng phương pháp khăn trải bàn.

PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1

DẠNG 1:  Tìm các số chưa biết trong dãy tỉ số bằng nhau

Phương pháp giải: Để tìm số chưa biết trong dãy tỉ số bằng nhau, ta thường làm như sau:

Cách 1. Sử dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, biến đổi để xuất hiện điều kiện đã cho của đề bài. Từ đó tính được giá trị của dãy tỉ số bằng nhau.

Cách 2. Phương pháp "đặt k" theo 3 bước sau:

- Bước 1. Đặt

- Bước 2. Rút x = a.k; y = b.k; z = c.k.

- Bước 3. Thay các giá trị trên của x, y, z vào điều kiện đã cho của đề bài, tìm được giá trị của k. Từ đó suy ra các giá trị của x,y,z.

Bài 1. Cho . Tìm x,y biết:

a) x + y = 90 ;                  b) 4x - y = 42;

c) xy = 162;                      d) 2x2 - y2 = - 8.

Bài 2. Cho  . Tìm x, y, z biết

i) x + y + z = 30;                         ii) x - 2y + 3z = 22;

iii) xyz = - 240;                           iv) x2 + 3y2 - z2 = 150.

 

Bài 3. Cho . Tìm x, y, z biết:

a) ;                   b) ;

c) 6x =  4y = z;                           d) x = -2y; 7y = 2z.

Bài 4. Tìm ba số x, y và z, biết: x : y : z = 3 : 5 : 7 và x – y + z = 35.

Bài 5: Cho . Tìm số hữu tỉ x và y.

- HS hình thành nhóm, phân công nhiệm vụ, thảo luận, tìm ra câu trả lời.

- GV cho đại diện các nhóm trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.

Gợi ý đáp án:

DẠNG 1:

Bài 1.

a)Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ( DTSBN) ta có , từ đó tìm được x = 30; y= 60.

b) Từ đề bài ta suy ra . Áp dụng tính chất của DTSBN ta có , từ đó tìm được x = 21; y = 42

c) Đặt  => x = 3k ; y = 6k

      Thay vào xy = 162 ta có xy = 18k2 = 162 => k = 3

      Nếu k = 3 => x= 9; y= 18. Nếu k =-3 => x = -9; y= -18

d) Đặt = k => x = 3k ; y = 6k

      Suy ra 2x2 - y2 = 18k2 - 36k2 = -8 => x =

      Nếu  x = 2; y =4 .nếu k = -=> x = -2 ; y = -4

 

Bài 2.

a) Áp dụng tính chất của DTSBN ta có

b) Ta có:

ta tìm được

c) Đặt  = k => x = 2k ; y = 3k; z= 5k

Do đó

d) Đặt  = k => x = 2k; y= 3k; z= 5k => k = 5

Nếu k = 5 => x = 10; y = 15; z= 25

Nếu k = -5 => x = -10; y = -15; z = -25

 

Bài 3.

a) ta có; theo tính chất của DTSBN ta có

 => x = 20; y= 30; z = 92

b) Ta có  và

Do đó  => x= 36; y = 60 ; z = -210

c)  Ta có 6x = 4y = z =>

Do đó  => x = 12 ; y = 18 ; z = 72

d) Ta có ; x = -2y =>  và 7y = 2z =>

Do đó  => x = 24 ; y= -12; z = -42

 

Bài 4. Từ x : y : z = 3 : 5 : 7 suy ra

Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có :.

Suy ra x = 21, y = 35, z = 49.

Bài 5.

Suy ra x = 2, thay vào dãy tỉ số tìm được y = 3.

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Giáo án tải về là giáo án word, dễ dàng chỉnh sửa theo ý muốn
  • Được biên rõ ràng, khoa học, nhiều tư liệu ngoài SGK

PHÍ GIÁO ÁN:

  • 300k/học kì - 350k/cả năm

=> Lúc đặt nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

CÁCH ĐẶT:

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Xem toàn bộ: Tải giáo án ôn tập dạy thêm toán 7 kết nối tri thức

GIÁO ÁN WORD LỚP 7 - SÁCH KẾT NỐI

 

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 7 - SÁCH KẾT NỐI

GIÁO ÁN LỚP 7 CÁC BỘ SÁCH KHÁC

Giáo án lớp 7 sách cánh diều (bản powrerpoint)
Giáo án lớp 7 sách chân trời sáng tạo (bản powrerpoint)
Giáo án lớp 7 sách chân trời sáng tạo (bản word)
Giáo án lớp 7 sách cánh diều (bản word)

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

Giáo án ôn tập toán 7 kết nối Bài ôn tập chương 4

CHƯƠNG V: THU THẬP VÀ BIỂU DIỄN DỮ LIỆU

Giáo án ôn tập toán 7 kết nối Bài tập cuối chương 5

CHƯƠNG VI: TỈ LỆ THỨC VÀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ

Giáo án ôn tập toán 7 kết nối Bài 21: tính chất dãy tỉ số bằng nhau
Giáo án ôn tập toán 7 kết nối Bài tập cuối chương vi

CHƯƠNG VII: BIỂU THỨC ĐẠI SỐ VÀ ĐA THỨC MỘT BIẾN

Giáo án ôn tập toán 7 kết nối Bài tập cuối chương vii

CHƯƠNG VIII: LÀM QUEN VỚI BIẾN CỐ VÀ XÁC SUẤT CỦA BIẾN CỐ

Giáo án ôn tập toán 7 kết nối Bài tập cuối chương viii

CHƯƠNG IX: QUAN HỆ GIỮA CÁC YẾU TỐ TRONG MỘT TAM GIÁC

Giáo án ôn tập toán 7 kết nối Bài tập cuối chương ix

CHƯƠNG X: MỘT SỐ HÌNH KHỐI TRONG THỰC TIỄN

 
 
Chat hỗ trợ
Chat ngay