Giáo án ôn tập toán 3 kết nối Bài 28: bài toán giải bằng hai bước tính

Dưới đây là giáo án ôn tập Bài 28: bài toán giải bằng hai bước tính. Bài học nằm trong chương trình toán 3 kết nối. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo

Xem: => Giáo án toán 3 kết nối tri thức (bản word)

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Tải giáo án ôn tập dạy thêm toán 3 kết nối tri thức

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

BÀI 28: BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI BƯỚC TÍNH

(2 tiết)

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài học này, HS sẽ:
  • Nhận biết được bài toán giải bằng hai bước tính.

Nắm được các bước giải bài toán:

  • Tìm hiểu, phân tích, tóm tắt đề bài;
  • Tìm cách giải (lựa chọn phép tính giải phù hợp);
  • Trình bày bài giải (kiểm tra kết quả bài giải).
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực giao tiếp, hợp tác: Thảo luận nhóm, trao đổi ý kiến với GV để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

Năng lực riêng:

  • Năng lực tư duy, lập luận toán học: Biết sử dụng các phép tính phù hợp để giải quyết bài toán.
  • Năng lực giao tiếp, giải quyết vấn đề: Diễn đạt nói và viết bài giải, vận dụng kiến thức toán học để giải bài toán có liên quan đến tình huống thực tiễn.
  1. Phẩm chất
  • Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
  • Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
  • Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
  • Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
  1. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
  2. Phương pháp dạy học: Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
  3. Thiết bị dạy học
  4. Đối với giáo viên
  • Giáo án.
  • Bộ đồ dùng dạy, học Toán 3.
  • Máy tính, máy chiếu (nếu có).
  1. Đối với học sinh
  • SHS Toán 3 KNTT.
  • Vở ghi

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

TIẾT 1: BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI BƯỚC TÍNH

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu:

- Ôn tập lại các bước giải bài toán bằng hai bước tính

- Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò, vui vẻ của HS trước khi vào bài học.

b. Cách thức tiến hành

- GV chiếu bài toán: Có 4 quả cam. Số quả táo nhiều hơn số quả cam là 2 quả. Hỏi:

a. Có bao nhiêu số quả táo?

b. Có bao nhiêu số quả táo và cam?

- GV gọi 1 HS đứng dậy đọc to đề và yêu cầu HS phân tích đề bài:

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán yêu cầu gì?

- GV hướng dẫn HS tóm tắt câu a và yêu cầu HS trình bày bài giải:

- GV tiếp tục hướng dẫn HS tóm tắt câu b và yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, trình bày bài giải:

- GV phân tích cho HS: "Từ câu hỏi a và b ở bài toán trên, có thể hỏi gộp lại thành một câu như câu hỏi b (cả quả cam và quả táo có tất cả bao nhêu quả?), ta sẽ có bài toán giải bằng hai bước tính".

- GV dẫn dắt HS vào bài học.

B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: HS thực hành giải quyết các bài toán bằng hai bước tính, củng cố kĩ năng giải dạng toán có lời văn.

b. Cách tiến hành

Nhiệm vụ 1: Hoàn thành bài tập:

Trong vườn có 14 cây xoài. Số cây bưởi gấp 2 lần số cây xoài. Tổng số cây trong vườn là?

- GV khuyến khích HS tự nêu tóm tắt (viết, vẽ sơ đồ vào giấy nháp hoặc bảng con...), nêu cách giải (tìm được phép tính giải) và nêu được mỗi câu trả lời. Sau đó trình bày bài giải theo mẫu giải bằng hai bước tính.

- GV gọi 1 - 2 HS lên bảng trình bày kết quả.

- GV nhận xét, chốt đáp án:

Bài giải

Số cây bưởi là:

14  2 = 28 (cây)

Tổng số cây trong vườn là:

14 + 28 = 42 (cây)

Đáp số: 42 cây.

Nhiệm vụ 2: Hoàn thành bài tập:

Tổ 1 trồng được 9 cây, tổ 2 trồng được nhiều hơn tổ 1 là 5 cây. Hỏi cả hai tổ trồng được bao nhiêu cây?

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, đọc đề và phân tích đề, rồi viết bài giải vào vở.

- GV lưu ý khi trình bày bài giải, HS không phải viết tóm tắt mà chỉ viết hai bước tính và đáp số (HS viết tóm tắt bài toán theo sơ đồ ra nháp hoặc bảng con).

- GV gọi đại diện một số nhóm lên bảng trình bày bài giải.

- GV nhận xét, chỉnh sửa lại cho HS cách trình bày:

Bài giải

Số cây tổ 2 trồng được là:

9 + 5 = 14 (cây)

Số cây của cả hai tổ trồng được là:

9 + 14 = 23 (cây)

Đáp số: 23 cây

C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức đã học để hoàn thành Phiếu học tập số 2.

b. Cách thức thực hiện:

- GV phát Phiếu học tập số 2 cho HS, yêu cầu HS làm bài tập vào phiếu (hoàn thành thêm tại nhà nếu không còn thời gian).

Đính kèm Phiếu học tập số 2 cuối bài.

- GV mời đại diện HS lần lượt trả lời các bài tập trong Phiếu học tập số 2; các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

- GV nhận xét, đánh giá và chữa bài:

Bài 1:

Bài giải

Số lít dầu thùng thứ hai đựng là:

58 – 29 = 29 (l)

Số lít dầu cả hai thùng đựng là:

58 + 29 = 87 (l)

Đáp số: 87 l

Bài 2:

Bài giải

Số người xe ô tô nhỏ chở được là:

42 : 6 = 7 (người)

Số người cả hai xe chở được là:

42 + 7 = 49 (người)

Đáp số: 49 người

* CỦNG CỐ, DẶN DÒ

- GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học.

- GV nhận xét, đánh giá quá trình học tập của HS và rút kinh nghiệm đối với các HS chưa chú ý, chưa tích cực tham gia xây dựng bài; khen ngợi những HS chú ý nghe giảng và tích cực.

- GV nhắc nhở HS:

+ Ôn tập lại các bước giải bài toán bằng hai phép tính

+ Đọc và xem lại các dạng bài hôm nay đã làm.

 

 

 

 

 

 

 

- HS tóm tắt:

Quả cam: 4 quả

Quả táo: hơn 2 quả cam

a. Có .?. quả táo

b. Có .?. quả táo và cam?

 

 

 

Bài giải:

a) Số quả cam là:

4 + 2 = 6(bông)

Đáp số: 6 bông

 

 

 

b) Số quả cam và quả táo là:

4 + 6 = 10 (quả)

Đáp số: 10 quả

 

 

- HS chú ý lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS đọc thầm yêu cầu bài toán.

- HS viết tóm tắt sơ đồ ra nháp hoặc bảng con và trình bày bài giải.

 

 

 

 

 

 

 

- HS thảo luận nhóm đôi, phân tích đề và viết tóm tắt ra nháp hoặc bảng con:

- HS giơ tay lên bảng trình bày bài giải.

 

 

 

 

 

 

 

- HS chăm chú lắng nghe.

 

 

 

- HS hoàn thành Phiếu bài tập số 2

 

- HS đọc đáp án trước lớp; các HS khác lắng nghe, nhận xét.

 

- HS lắng nghe, tiếp thu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe, rút kinh nghiệm và thực hiện dặn dò của GV.



Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Giáo án tải về là giáo án word, dễ dàng chỉnh sửa theo ý muốn
  • Được biên rõ ràng, khoa học, nhiều tư liệu ngoài SGK

PHÍ GIÁO ÁN:

  • 300k/học kì - 350k/cả năm

=> Lúc đặt nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

CÁCH ĐẶT:

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Xem toàn bộ: Tải giáo án ôn tập dạy thêm toán 3 kết nối tri thức

GIÁO ÁN WORD LỚP 3 - SÁCH KẾT NỐI

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 3 - SÁCH KẾT NỐI

GIÁO ÁN LỚP 3 CÁC BỘ SÁCH KHÁC

Giáo án lớp 3 sách cánh diều (bản word)
Giáo án lớp 3 sách cánh diều (bản powerpoint
Giáo án lớp 3 sách chân trời sáng tạo (bản word)
Giáo án lớp 3 sách chân trời sáng tạo (bản powerpoint)

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

Giáo án ôn tập toán 3 kết nối Bài 15: luyện tập chung

Chủ đề 3: LÀM QUEN VỚI HÌNH PHẲNG, HÌNH KHỐI

Giáo án ôn tập toán 3 kết nối Bài 22: luyện tập chung

Chủ đề 4: PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA TRONG PHẠM VI 100

Giáo án ôn tập toán 3 kết nối Bài 29: luyện tập chung

Chủ đề 5: MỘT SỐ ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI, KHỐI LƯỢNG, DUNG TÍCH, NHIỆT ĐỘ

Giáo án ôn tập toán 3 kết nối Bài 35: luyện tập chung

Chủ đề 6: PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA TRONG PHẠM VI 1 000

Giáo án ôn tập toán 3 kết nối Bài 46: so sánh các số trong phạm vi 10 000
Giáo án ôn tập toán 3 kết nối Bài 49: luyện tập chung

Chủ đề 9: CHU VI, DIỆN TÍCH MỘT SỐ HÌNH PHẲNG

Giáo án ôn tập toán 3 kết nối Bài 53: luyện tập chung

Chủ đề 10: CỘNG, TRỪ, NHẬN, CHIA TRONG PHẠM VI 10 000

Giáo án ôn tập toán 3 kết nối Bài 62: luyện tập chung

Chủ đề 12: CỘNG, TRỪ TRONG PHẠM VI 100 000

Giáo án ôn tập toán 3 kết nối Bài 65: luyện tập chung

Chủ đề 13: XEM ĐỒNG HỒ, THÁNG- NĂM, TIỀN VIỆT NAM

Giáo án ôn tập toán 3 kết nối Bài 69: luyện tập chung

Chủ đề 14: NHÂN, CHIA TRONG PHẠM VI 100 000

Giáo án ôn tập toán 3 kết nối Bài 72: luyện tập chung

Chủ đề 15: LÀM QUEN VỚI YẾU TỐ THỐNG KÊ, XÁC SUẤT

 
Chat hỗ trợ
Chat ngay