Giáo án ôn tập toán 3 kết nối Bài 41: ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100, 1 000
Dưới đây là giáo án ôn tập Bài 41: ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100, 1 000. Bài học nằm trong chương trình toán 3 kết nối. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo
Xem: => Giáo án toán 3 kết nối tri thức (bản word)
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Tải giáo án ôn tập dạy thêm toán 3 kết nối tri thức
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
CHỦ ĐỀ 7: ÔN TẬP HỌC KÌ I
BÀI 41: ÔN TẬP PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA TRONG PHẠM VI 100, 1 000(3 tiết)
- MỤC TIÊU
- Kiến thức, kĩ năng: Sau bài học này, HS sẽ:
- Thực hiện được phép nhân với số có một chữ số, phép chia cho số có một chữ số trong phạm vi 100, 1 000.
- Thực hiện được phép nhân, phép chia nhẩm.
- Tìm được thành phần chưa biết trong phép nhân, chia.
- Xác định được ; của một nhóm đồ vật.
- Giải được bài toán có nội dung thực tế liên quan đến phép nhân, phép chia trong phạm vi 100; 1 000.
- Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
Năng lực riêng:
- Qua thực hành, luyện tập sẽ phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giao tiếp và hợp tác.
- Qua giải bài toán thực tế liên quan đến phép nhân, phép chia sẽ phát triển năng lực giải quyết vấn đề.
- Phẩm chất
- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
- PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm.
- Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
- Thiết bị dạy học
- Đối với giáo viên
- Giáo án.
- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 3.
- Máy tính, máy chiếu.
- Đối với học sinh
- SHS, vở ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH | |||||||||||||||||||||
TIẾT 1: LUYỆN TẬP | ||||||||||||||||||||||
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi "Hỏi nhanh, đáp gọn". - Ví dụ: + GV: 40 nhân 2 bằng bao nhiêu? + HS: 40 nhân 2 bằng 80. + GV: 100 chia 2 bằng bao nhiêu? + HS: 100 chia 2 bằng 50. ... - GV khen ngợi cả lớp đã tích cực tham gia trò chơi. - GV dẫn dắt HS vào bài học. B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: HS thực hiện được phép nhân, phép chia nhẩm trong phạm vi 100; thực hiện được phép nhân, phép chia số có hai chữ số với (cho) số có một chữ số; giải được bài toán thực tế liên quan đến phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số và phép chia có dư. b. Cách thức tiến hành: Nhiệm vụ 1: Tính nhẩm a) 30 × 3 80 × 4 20 × 5 40 × 3 b) 40 : 2 80 : 8 240 : 3 100 : 5 - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài rồi làm bài cá nhân. - GV hướng dẫn HS cách tính nhẩm, coi chục là đơn vị để tính. - GV mời 2 HS đứng lên đọc kết quả. - GV nhận xét, chữa bài: a) 30 × 3 = 90 80 × 4 = 320 20 × 5 = 100 40 × 3 = 120 b) 40 : 2 = 20 80 : 8 = 10 240 : 3 = 80 100 : 5 = 20 Nhiệm vụ 2: Đặt tính rồi tính a) 54 × 2 14 × 7 24 × 5 b) 72 : 3 98 : 7 96 : 8 - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài rồi làm bài cá nhân. - GV lưu ý HS đặt tính cho đúng. - Sau khi HS làm xong, GV có thể cho HS đổi vở, kiểm tra, chữa bài cho nhau. - GV nhận xét, chốt đáp án:
Nhiệm vụ 3: Hoàn thành bài tập Mẹ mua hai thùng nước ngọt, mỗi thùng có 35 lon. Hỏi mẹ đã mua tất cả bao nhiêu lon nước ngọt? - GV yêu cầu HS đọc đề bài, tìm hiểu đề bài (cho biết gì, hỏi gì, phải làm gì?) rồi làm bài cá nhân. - GV gọi một số HS lên bảng trình bày bài giải, HS còn lại đối chiếu kết quả với bài trên bảng. - GV chữa bài: Bài giải Mẹ đã mua tất cả số lon nước ngọt là: 35 2 = 70 (lon) Đáp số: 70 lon nước ngọt Nhiệm vụ 4: Hoàn thành bài tập: Mẹ làm 37 cái bánh. Mẹ xếp mỗi hộp 5 cái bánh. Hỏi mẹ cần ít nhất bao nhiêu hộp để xếp hết số bánh đó? - GV yêu cầu HS đọc đề bài, tìm hiểu đề bài (cho biết gì, hỏi gì, phải làm gì?) rồi làm bài theo nhóm đôi. - GV gọi đại diện 1 - 2 HS lên bảng trình bày bài giải, HS còn lại đối chiếu kết quả với bài trên bảng. - GV chữa bài: Bài giải Ta có: 37 : 5 = 7 (dư 2) Để xếp hết số bánh cần ít nhất 8 hộp bánh Đáp số: 8 hộp bánh - Lưu ý: GV cần giải thích rõ cho HS tại sao lại kết luận là cần 8 hộp: Vì 37 : 5 = 7 (dư 2) nghĩa là 37 cái bánh xếp mỗi hộp 5 cái, còn thừa 2 cái bánh nên cần thêm 1 hộp bánh là 1 + 7 = 8 hộp để xếp hết số bánh. C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức đã học để hoàn thành Phiếu học tập số 1. b. Cách thức thực hiện: - GV phát Phiếu học tập số 1 cho HS, yêu cầu HS làm bài tập vào phiếu (hoàn thành thêm tại nhà nếu không còn thời gian). Đính kèm Phiếu học tập số 1 cuối bài. - GV mời đại diện HS lần lượt trả lời các bài tập trong Phiếu học tập số 1; các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá và chữa bài: Bài 1: Bài 2:
Bài 3: Bài giải Số người đoàn khách đó có là: 6 15 = 90 (người) Đáp số: 90 người * CỦNG CỐ, DẶN DÒ - GV tóm tắt lại những dạng bài chính của tiết học. - GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát. - GV nhắc nhở HS: + Ôn tập lại các phần kiến thức đã học + Hoàn thành nốt Phiếu học tập số 1. |
- Cả lớp lắng nghe GV phổ biến luật chơi. - HS tham gia trò chơi.
- HS lắng nghe
- HS xung phong đứng dậy đọc to đề bài. - HS lắng nghe GV hướng dẫn cách tính nhẩm. - HS giơ tay đứng dậy đọc kết quả.
- HS đọc yêu cầu, thực hiện cá nhân. - HS đổi chéo vở, chữa bài cho nhau. - HS lắng nghe.
- HS đọc thầm yêu cầu đề bài. - HS thực hiện theo nhóm đôi. - Kết quả: a) Sai. Vì kết quả chưa nhớ 3 ở hàng chục.
Sửa lại:
b) Đúng.
- HS lắng nghe, chữa bài.
- HS đọc yêu cầu đề bài. - HS thực hiện theo nhóm đôi. - HS giơ tay lên bảng trình bày bài giải.
- HS chú ý lắng nghe, ghi nhớ.
- HS hoàn thành Phiếu bài tập số 1
- HS đọc đáp án trước lớp; các HS khác lắng nghe, nhận xét.
- HS lắng nghe, tiếp thu
- HS chú ý lắng nghe, rút kinh nghiệm cho tiết học sau.
- HS lắng nghe, thực hiện. |
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Cần nâng cấp lên VIP
Khi nâng cấp lên tài khoản VIP, sẽ tải được tài liệu + nhiều hữu ích khác. Như sau:
- Giáo án đồng bộ word + PPT: đủ cả năm
- Trắc nghiệm cấu trúc mới: Đủ cả năm
- Ít nhất 10 đề thi cấu trúc mới ma trận, đáp án chi tiết
- Trắc nghiệm đúng/sai cấu trúc mới
- Câu hỏi và bài tập tự luận
- Lý thuyết và kiến thức trọng tâm
- Phiếu bài tập file word
- File word giải bài tập
- Tắt toàn bộ quảng cáo
- Và nhiều tiện khác khác đang tiếp tục cập nhật..
Phí nâng cấp:
- 1000k/6 tháng
- 1150k/năm(12 tháng)
=> Khi nâng cấp chỉ gửi 650k. Tải về và dùng thực tế. Thấy hài lòng thì 3 ngày sau mới gửi số phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686- Cty Fidutech- Ngân hàng MB
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận các tài liệu
Xem toàn bộ: Tải giáo án ôn tập dạy thêm toán 3 kết nối tri thức
GIÁO ÁN WORD LỚP 3 - SÁCH KẾT NỐI
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 3 - SÁCH KẾT NỐI
GIÁO ÁN LỚP 3 CÁC BỘ SÁCH KHÁC
Giáo án lớp 3 sách cánh diều (bản word)
Giáo án lớp 3 sách cánh diều (bản powerpoint
Giáo án lớp 3 sách chân trời sáng tạo (bản word)
Giáo án lớp 3 sách chân trời sáng tạo (bản powerpoint)