Trắc nghiệm CTST Bài 5: Em làm được những gì

Bộ câu hỏi trắc nghiệm toán 4 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 5: Em làm được những gì. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án toán 4 chân trời sáng tạo

BÀI 5. EM LÀM ĐƯỢC NHỮNG GÌ

A.   TRẮC NGHIỆM

1.    NHẬN BIẾT (12 câu)

Câu 1: Câu đúng là?

A.    Số liền trước của một số là số lớn hơn số đó 1 đơn vị

B.    Số liền sau của một số là số lớn hơn số đó 1 đơn vị

C.    Số nào nhân với số 0 sẽ bằng chính nó

D.    Số nào chia được cho 2 đều là số lẻ

Câu 2: Một nửa của 1km là bao nhiêu m?

A. 2 m

B. 500 m

C. 200 m

D. 1000 m

Câu 3: Kết của của phép tính sau

5 083 – 59 × 3

A. 4 906

B. 4 110

C. 4 960

D. 4 069

Câu 4: Số 40 530 là số tròn?

A.    Chục nghìn

B.    Nghìn

C.    Trăm

D.    Chục

Câu 5: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm

123 × 2 … 333 : 3

A.    =

B.    >

C.    <

D.    Không so sánh được

Câu 6: Số bốn mươi lăm nghìn ba trăm linh tám được viết là?

A. 45307

B. 45038

C. 45380

D. 45308

Câu 7: Số 870549 đọc là?

A. Tám mươi bảy nghìn năm trăm bốn mươi chín.

B. Tám trăm bảy mươi nghìn năm trăm bốn mươi chín.

C. Tám trăm linh bảy nghìn năm trăm bốn mươi chín.

D. Tám trăm bảy mươi nghìn bốn trăm năm mươi chín.

Câu 8: Viết số lẻ liên tiếp thích hợp vào chỗ chấm

135<…<…

A. 135;137

B. 137; 139

C. 137; 139

D. 139; 141

Câu 9: Kết quả của phép tính

4 578 + 1 234

A. 5 812

B. 5 182

C. 5 218

D. 5 821

Câu 10: Chữ số tròn trăm của số 986738 là?

A.  986 700

C.  986708

B.  986 000

D.  900 700

Câu 11: Kết quả của phép tính sau là số chẵn hay số lẻ

4 × 99  

A.   Lẻ

B.   Chẵn

C.   Không đủ căn cứ để đánh giá

D.   Không thể xác định

Câu 12: Khi nhân một số với số 0, ta sẽ được số nào?

A.   Số 0

B.   Số có tận cùng là 3, 5, 7, 9, 1

C.   Số chia hết cho 3

D.   Số lẻ

2.    THÔNG HIỂU (7 câu)

Câu 1: Các số ở dòng nào được viết theo thứ tự từ bé đến lớn?

A.   567899; 567898; 567897; 567896.

B.   865742; 865842; 865942; 865043.

C.   754219; 764219; 774219; 775219.

D.   978653; 979653; 970653; 980653.

Câu 2: Tìm x biết

x × 5 = 21 250

A.   x = 425

B.   x =4250

C.   x = 525

D.   x = 5250

Câu 3: Tính chu vi hình vuông cạnh a với a = 9 cm

A.   18 cm

B.   81 cm

C.   36 cm

D.   63 cm

Câu 4: Phép tính dưới đây đúng hay sai:

12 × 1 + 159 × 0 = 0

A. Sai

B. Đúng

C. Không đủ căn cứ để kết luận

D. Phép tính không thể thực hiện

Câu 5: Điền dấu thích hợp vào ô trống

257 + 388 + 443  1088

A.  

B.  

C.   =

D.   Không so sánh được

Câu 6: Một lớp có một số học sinh nữ được chia làm 2 đội. Đội thứ nhất nhiều hơn đội thứ hai là 1 bạn. Hỏi số học sinh nữ đó là số chẵn hay số lẻ?

A.   Số lẻ

B.   Số chẵn

C.   Không xác định được

D.   Không đủ căn cứ để giải thích

Câu 7: Tìm x biết

45 + (1234 + x) = 1234 + (45 + 120)

A. x = 121

B. x = 125

C. x = 120

D. x = 165

3.    VẬN DỤNG (7 câu)

Câu 1: Một cửa hàng ngày đầu bán được 64 tấn gạo, ngày thứ hai bán được ít hơn ngày đầu 4 tấn.Hỏi cả hai ngày bán được bao nhiêu ki lô gam gạo?

A.   142

B.   140

C.   124

D.   120

Câu 2: Kết quả của phép tính là số chẵn hay số lẻ

97583 +45735 : 3 =?

A.   Chắc chắn là số lẻ

B.   Không phải chẵn, không phải lẻ

C.   Số chẵn

D.   Không đủ dữ kiện để tính toán

Câu 3:  Một phân xưởng lắp xe đạp, sáu tháng đầu lắp được 36900 xe đạp, sáu tháng cuối năm lắp được nhiều hơn sáu tháng đầu năm 6900 xe đạp. Hỏi cả năm phân xưởng lắp được bao nhiêu xe đạp?

A.   43800 xe đạp.

B.   80700 xe đạp

C.   70700 xe đạp

D.   50700 xe đạp

Câu 4: Có ba người cùng tham gia đo cân nặng, người thứ nhất nặng 72kg, người thứ hai nặng 64kg, người thứ ba nặng bằng nửa tổng người thứ nhất và thứ hai. Hỏi người thứ ba nặng bao nhiêu kg?

A.   64kg

B.   72kg

C.   66kg

D.   68kg

Câu 5: Có 3 quả quýt, quả thứ nhất có 9 múi, quả thứ hai hơn quả thứ nhất 2 múi, quả thứ ba kém quả thứ hai 1 múi. Hỏi số múi quýt của cả 3 quả có chia hết cho 2 không?

A.   Chia sẽ dư 1

B.   Có chia hết

C.   Không chia hết cho 2

D.   Không thể kết luận được

Câu 6: Một cây bút giá 3500 đồng. Nếu mỗi học sinh mua 2 cây như thế thì 10 em mua hết bao nhiêu tiền?

A.   70 000 đồng

B.   35 000 đồng

C.   7 000 đồng

D.   3 500 đồng

Câu 7: Tùng tính tổng của các số lẻ từ 1 đến 99 được 2025. Không tính tổng đó em cho biết Tùng tính đúng hay sai? Vì sao?

A.   Không thể kết luận nếu không tính toán

B.   Đúng. Vì Số 2025 chia hết cho 5

C.   Đúng. Vì Từ 1 đến 99 có 50 số lẻ mà tổng của số lượng chẵn các số lẻ là 1 số lẻ mà 2025 là số lẻ.

D.   Sai. Vì Từ 1 đến 99 có 50 số lẻ mà tổng của số lượng chẵn các số lẻ là 1 số chẵn mà 2025 là số lẻ nên Tùng đã tính sai

4.    VẬN DỤNG CAO (4 câu)

Câu 1: 2 x 3 x 5 x 7 x 11 x 13 x 17 x 19 x 23 x 29 x 31 x 37 = 3 999. Không tính tích, hãy cho biết Huệ tính đúng hay sai?

A.   Sai. Vì Trong tích trên có 1 thữa số là 5 và 1 thừa số chẵn nên tích phải tận cùng bằng chữ số 0

B.   Sai. Vì Trong tích trên có 1 thừa số là 3 và 1 thừa số chẵn nên tích phải tận cùng bằng chữ số 6

C.   Đúng. Vì Trong tích trên có 1 thừa số là 3 nên tích phải tận cùng là một số lẻ.

D.   Phải thực hiện phép tính mới biết được kết quả

Câu 2: Có 2 cửa hàng bán điều, mỗi ngày nhập về 6330 kg điều. Trung bình mỗi ngày cửa hàng thứ nhất bán được 210kg, cửa hàng thứ hai bán được 495kg. Hỏi các cửa hàng mất bao nhiêu ngày để bán được hết số điều đó và có cửa hàng nào còn dư không?

A.   Cả hai cử hàng đều bán hết và không dư

B.   Cửa hàng thứ nhất mất 15 ngày, cửa hàng thứ hai mất tới 30 ngày và dư 14kg

C.   Cửa hàng thứ nhất mất 13 ngày, cửa hàng thứ hai mất tới 20 ngày

D.   Cả hai cửa hàng bán hết trong 15 ngày và đều dư 14kg

Câu 3: Bạn An phải thực hiện phép chia một số cho 135, nhưng vì sơ ý nên bạn đó đã viết sai số bị chia thành chữ số hàng trăm là 7 thành 5, chữ số hàng chục là 5 thành 7. Vì thế phép chia sai có thương là 226 và dư 60. Tìm thương và số dư trong phép chia này?

A.   314 và dưu 5

B.   227 và dư 107

C.   225 và dư 105

D.   227 và dư 105

Câu 4: Một cuốn sách dày 1 350 trang sách, người ta muốn tính mỗi trang sách xem dày bao nhiêu cm. Hỏi người ta tính bằng cách nào nếu không đo từng trang sách?

A.   Đo chiều dài của trang sách và chia cho một nửa số trang sách

B.   Đo độ dày của cuốn sách và chia cho số trang sách.

C.   Đo chiều rộng của cuốn sách và nhân với số trang sách

D.   Tính chu vi trang sách và cộng với số trang sách

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm toán 4 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay