Trắc nghiệm bài 4 CD: Quang hợp ở thực vật

Bộ câu hỏi trắc nghiệm sinh học 11 cánh diều. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài 4 Quang hợp ở thực vật. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi

Xem: => Giáo án sinh học 11 cánh diều

BÀI 4. QUANG HỢP Ở THỰC VẬT

 

A. TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (15 câu)

Câu 1. Lá cây có màu xanh lục vì

A. diệp lục a hấp thụ ánh sáng màu xanh lục.

B. diệp lục b hấp thụ ánh sáng màu xanh lục.

C. nhóm sắc tố phụ (carôtenôit) hấp thụ ánh sáng màu xanh lục.

D. các tia sáng màu xanh lục không được diệp lục hấp thụ..

Câu 2: Quang hợp là gì?

A. Thu nhận và chuyển hóa năng lượng ánh sáng, tổng hợp nên các chất hữu cơ từ các chất vô cơ như nước, khí oxygen, diễn ra ở tế bào có chất diệp lục, đồng thời thải ra khí carbon dioxide.

B. Thu nhận và chuyển hóa năng lượng ánh sáng, tổng hợp nên các chất hữu cơ từ các chất vô cơ như chất khoáng, khí oxygen, diễn ra ở tế bào có chất diệp lục, đồng thời thải ra khí carbon dioxide.

C. Thu nhận và chuyển hóa năng lượng ánh sáng, tổng hợp nên các chất vô cơ từ các chất hữu cơ như nước, khí carbon dioxide, diễn ra ở tế bảo có chất diệp lục, đồng thời thải ra khí oxygen.

D. quá trình biến đổi năng lượng ánh sáng thành năng lượng hoá học tích luỹ trong các hợp chất hữu cơ (chủ yếu là glucose).

Câu 3: Yếu tố nào sau đây vừa là nguyên liệu của quá trình quang hợp,  vừa là yếu tố tham gia vào việc đóng mở khí khổng để trao đổi khí?

A. Nước

B. Không khí

C. Ánh sáng

D. Oxygen.

Câu 4:  Trong quá trình quang hợp, trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng co mối quan hệ chặt chẽ và luôn diễn ra

A. Mâu thuẫn với nhau

B. Đồng thời với nhau.

C. Trái ngược với nhau

D. Liên tiếp nhau..

Câu 5: Nhóm thực vật C3 được phân bố

A. hầu khắp mọi nơi trên Trái Đất.

B. Ở vùng hàn đới.

C. ở vùng nhiệt đới.

D. ở vùng sa mạc.

 Câu 6: Vai trò của phiến lá trong quá trình quang hợp?

A. Thường có hình bản dẹt, rộng. Có vai trò giúp thu nhận được nhiều ánh sáng cho quá trình quang hợp.

B. Có mạch dẫn, phân bố dày đặc ở lá. Có vai trò dẫn nước cho quá trình quang hợp và dẫn các sản phẩm quang hợp đến các cơ quan khác.

C. Chứa chất diệp lục. Có vai trò hấp thu và chuyển hóa năng lượng ánh sáng trong quá trình quang hợp đồng thời lục lạp cũng là bào quan diễn ra quá trình quang hợp.

D. Thuộc lớp biểu bì lá. Có vai trò giúp cho các khí carbon dioxide, oxygen, hơi nước đi vào và đi ra khỏi lá một cách dễ dàng,  đảm bảo cho hoạt động quang hợp diễn ra bình thường.

Câu 7:  Khí khổng có vai trò gì trong quá trình quang hợp ở thực vật?

A. Khí khổng: Thuộc lớp biểu bì lá. Có vai trò giúp cho các khí carbon dioxide, oxygen,  hơi nước đi vào và đi ra khỏi lá một cách dễ dàng,  đảm bảo cho hoạt động quang hợp diễn ra bình thường.

B. Thường có hình bản dẹt, rộng. Có vai trò giúp thu nhận được nhiều ánh sáng cho quá trình quang hợp.

C. Có mạch dẫn, phân bố dày đặc ở lá. Có vai trò dẫn nước cho quá trình quang hợp và dẫn các sản phẩm quang hợp đến các cơ quan khác

D. Tất cả các phương án trên.

Câu 8: Nguyên liệu của quá trình quang hợp gồm

A. khí oxygen và glucose.

B. glucose và nước.

C. khí carbon dioxide, nước và năng lượng ánh sáng.

D. khí carbon dioxide và nước..

Câu 9: Quá trình tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ nhờ năng lượng ánh sáng. Trong đó, năng lượng ánh sáng mặt trời được lục lạp ở lá cây được hấp thụ và

A. Chuyển hoá thành dạng năng lượng hoá học tích trữ trong các hợp chất vô cơ, đồng thời giải phóng khí oxygen.

B. Chuyển hoá thành dạng năng lượng hoá học tích trữ trong các hợp chất hữu cơ (tinh bột), đồng thời giải phóng khí carbon dioxide.

C. Chuyển hoá thành dạng năng lượng hoá học tích trữ trong các hợp chất hữu cơ (glucose, tinh bột), đồng thời giải phóng khí oxygen.

D. Chuyển hoá thành dạng năng lượng hoá học tích trữ trong các hợp chất hữu cơ (glucose, tinh bột), đồng thời giải phóng khí carbon dioxide.

Câu 10: Lục lạp có vai trò gì trong quá trình quang hợp ở thực vật?

A. Chứa chất diệp lục. Có vai trò hấp thu và chuyển hóa năng lượng ánh sáng trong quá trình quang hợp đồng thời lục lạp cũng là bào quan diễn ra quá trình quang hợp.

B. Có mạch dẫn, phân bố dày đặc ở lá. Có vai trò dẫn nước cho quá trình quang hợp và dẫn các sản phẩm quang hợp đến các cơ quan khác.

C. Thường có hình bản dẹt, rộng. Có vai trò giúp thu nhận được nhiều ánh sáng cho quá trình quang hợp.

D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 11: Quá trình quang hợp chủ yếu diễn ra ở đâu? 

A. Diễn ra trong bào quan lục lạp của tế bào lá

B. Diễn ra chủ yếu ở thân cây

C. Diễn ra chủ yếu ở rễ cây

D. Diễn ra chủ yếu ở hoa và quả.

Câu 12: Đặc điểm nào sau đây của phiến lá giúp cho việc vận chuyển nguyên liệu và sản phẩm của quang hợp tốt hơn?

A. Mỏng, diện tích bề mặt lớn. 

B. Trên phiến là có nhiều gân

C. Lớp biểu bì có nhiều khí khổng

D. Tất cả các phương án trên.

Câu 13: Trong quá trình quang hợp, chất diệp lục có chức năng gì sau đây?

A. Diệp lục có khả năng hấp thụ và chuyển hoá năng lượng ánh sáng. 

B. Lưu giữ năng lượng đó trong các phân tử cao năng là ATP và NADPH

C. Giải phóng khí oxy từ nước.

D. Cả 3 phương án trên.

Câu 14: Pha sáng của quang hợp là

A. Pha chuyển hóa năng lượng của ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng của các liên kết hóa học trong NADP

B. Pha chuyển hóa năng lượng của ánh sáng đã được caroten hấp thụ chuyển thành năng lượng của các liên kết hóa học trong ATP và NADPH.

C. Pha chuyển hóa năng lượng của ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng của các liên kết hóa học trong ATP và NADPH.

D. Pha chuyển hóa năng lượng của ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng của các liên kết hóa học trong ATP

Câu 15: Quá trình quang hợp diễn ra ở 

A. Thực vật và một số vi khuẩn.

B. Thực vật, tảo và một số vi khuẩn.

C. Tảo và một số vi khuẩn.

D. Thực vật, tảo.

2. THÔNG HIỂU (10 câu)

Câu 1: Ý kiến nào sau đây là đúng khi nói về các nguyên liệu để thực hiện quang hợp của là cây?  

A. Lá cây lấy carbon dioxide để thực hiện quá trình quang hợp từ không khí.

B. Lá cây lấy nước để thực hiện quá trình quang hợp chủ yếu từ đất nhờ hoạt động hấp thụ nước của rễ.

C. Lá cây lấy oxygen để thực hiện quá trình quang hợp từ không khí.

D. Cả 2 phương án A, B đều đúng.

Câu 2: Quang hợp không có vai trò nào sau đây?

A. Điều hòa tỷ lệ khí O2 / CO2 của khí quyển

B. Biến đổi năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học

C. Oxi hóa các hợp chất hữu cơ để giải phóng năng lượng

D. Tổng hợp gluxit, các chất hữu cơ, oxi.

Câu 3: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quá trình trao đổi chất ở sinh vật?

A. Quá trình trao đổi và chuyển hoá các chất trong quang hợp ở lá cây luôn đi cùng với chuyển hoá năng lượng ánh sáng thành năng lượng hoá học trong các hợp chất hữu cơ.

B. Chuyển hoá các chất luôn đi kèm với giải phóng năng lượng.

C. Tập hợp tất cả các phản ứng diễn ra trong và ngoài cơ thể được gọi là quá trình trao đổi chất.

D. Tất cả các phương án trên.

Câu 4: Vai trò nào dưới đây không phải của quang hợp?

A. Tích luỹ năng lượng.

B. Điều hoà nhiệt độ của không khí.

C. Cân bằng nhiệt độ của môi trường.

D. Tạo chất hữu cơ.

Câu 5:  Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về quang hợp ở thực vật?

A. Lục lạp là bào quan thực hiện quá trình quang hợp.

B. Quang hợp là một quá trình chỉ diễn ra ở thực vật.

C. Nguồn quang năng cung cấp năng lượng cho quá trình quang hợp luôn được lấy từ ánh sáng mặt trời.

D. Một số loài rắn có da màu xanh lục để giúp chúng quang hợp khi không tìm được thức ăn.

Câu 6: Trật tự đúng các giai đoạn trong chu trình Canvin là:

A. khử APG thành AlPG→ cố định CO2→ tái sinh RiDP (ribulôzơ - 1,5 - điP).

B. cố định CO2→ tái sinh RiDP (ribulôzơ - 1,5 - điP)→ khử APG thành AlPG.

C. khử APG thành AlPG → tái sinh RiDP (ribulôzơ - 1,5 - điP)→ cố định CO2.

D. cố định CO2→ khử APG thành AlPG → tái sinh RiDP (ribulôzơ - 1,5 - điP)→ cố định CO2.

Câu 7: Sản phẩm của pha sáng gồm:

A. ATP, NADPH VÀ O2.    

B. ATP, NADPH VÀ CO2.

C. ATP, NADP+ VÀ O2.   

D. ATP, NADPH.

Câu 8: Diễn biến nào dưới đây không có trong pha sáng của quá trình quang hợp ?

A. quá trình tạo ATP, NADPH và giải phóng O2.

B. quá trình khử CO2.

C. quá trình quang phân li nước.

D. sự biến đổi trạng thái của diệp lục (từ dạng bình thường sang trạng thái kích thước).

Câu 9: Trong lục lạp, pha tối diễn ra ở

A. màng ngoài.    

B. màng trong.

C. chất nền (strôma).   

D. tilacôit.

Câu 10: Thực vật C4 được phân bố

A. rộng rãi trên Trái Đất, chủ yếu ở vùng ôn đới và á nhiệt đới.

B. ở vùng ôn đới và á nhiệt đới.

C. ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới.

D. ở vùng sa mạc.

Câu 11: Những cây thuộc nhóm thực vật CAM là

A. lúa, khoai, sắn, đậu.    

B. ngô, mía, cỏ lồng vực, cỏ gấu.

C. dứa, xương rồng, thuốc bỏng.   

D. lúa, khoai, sắn, đậu.

Câu 12: Những cây thuộc nhóm thực vật C3

A. rau dền, kê, các loại rau.   

B. mía, ngô, cỏ lồng vực, cỏ gấu.

C. dứa, xương rồng, thuốc bỏng.   

D. lúa, khoai, sắn, đậu.

Câu 13: Pha sáng diễn ra trong lục lạp tại

A. chất nền.   

B. màng trong.   

C. màng ngoài.   

D. tilacôit.

Câu 14: Thực vật C4 ưu việt hơn thực vật C3 ở những điểm nào?

A. cường độ quan hợp cao hơn, điểm bão hòa ánh sáng thấp hơn, điểm bù CO2 thấp hơn.

B. cường độ quan hợp cao hơn, điểm bão hòa ánh sáng cao hơn, điểm bù CO2 thấp hơn.

C. nhu cầu nước thấp hơn, thoát hơi nước thấp hơn.

D. cả B và C.

Câu 15: Chất được tách ra khỏi chu trình Canvin để khởi đầu cho tổng hợp glucozơ là

A. APG

B. RiDP

C. AlPG

D. AM

3. VẬN DỤNG (10 câu)

Câu 1: Việc xây dựng các công viên cây xanh trong các khu đô thị, khu công nghiệp có vai trò

A. Cân bằng hàm lượng khí carbon dioxide và oxygen trong không khí, điều hòa khí hậu (giảm hiệu ứng nhà kính).

B. Làm giảm nhiệt độ không khí trong mùa hè, giảm bụi, giảm tiếng ồn.

C. Tạo cảnh quan đẹp mắt, giúp con người giảm căng thẳng.

D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 2: Học sinh cần thực hiện hoạt động nào sau đây để góp phần bảo vệ cây xanh tại các trường học?

A. Tổ chức các hoạt động chăm sóc và bảo vệ cây: tưới cây,  xới đất,  tỉa cành,  bắt sâu,  rào cây, …

B. Nghiêm cấm hành vi bẻ cành, bứt lá.

C. Tuyên truyền về lợi ích của cây xanh để nâng cao ý thức chăm sóc và bảo vệ cây trồng.

D. Tất cả các hành động trên.

Câu 3: Khi trồng và chăm sóc cây xanh, chúng ta cần chú ý đến những yếu tố nào để giúp cây quang hợp tốt?

A. Nước

B. Không khí

C. Ánh sáng, nhiệt độ

D. Cả 3 phương án A, B, C.

Câu 4:  Những đặc điểm nào dưới đây đúng với thực vật CAM?

(1) Gồm những loài mọng nước sống ở các vùng hoang mạc khô hạn và các loại cây trồng nhưu dứa, thanh long…

(2) Gồm một số loài thực vật sống ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới như mía, rau dền, ngô, cao lương, kê…

(3) Chu trình cố định CO2tạm thời (con đường C4) và tái cố định CO2 theo chu trình Canvin. Cả hai chu trình này đều diễn ra vào ban ngày và ở hai nơi khác nhau trên lá.

(4) Chu trình C4 (cố định CO2) diễn ra vào ban đêm, lúc khí khổng mở và giai đoạn tái cố định CO2theo chu trình Canvin, diễn ra vào ban ngày.

Phương án trả lời đúng là:

A. (1) và (3).    

B. (1) và (4).   

C. (2) và (3).    

D. (2) và (4).

Câu 5: Trong các nhận định sau :

(1) Cần ít photon ánh sáng để cố định 1 phân tử gam CO2.

(2) Xảy ra ở nồng độ CO2 thấp hơn so với thực vật C3.

(3) Sử dụng nước một cách tinh tế hơn thực vật C3.

(4) Đòi hỏi ít chất dinh dưỡng hơn so với thực vật C3.

(5) Sử dụng ít ATP hơn trong pha tối so với thực vật C3.

Có bao nhiêu nhận định đúng về lợi thế của thực vật C4?

A. 2.       

B. 3.       

C. 1.      

D. 4.

Câu 6: Ở thực vật C4, giai đoạn đầu cố định CO2

A. và giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình Canvin, diễn ra ở lục lạp trong tế bào bao bó mạch.

B. và giai đoạn cố định CO2theo chu trình Canvin, diễn ra ở lục lạp trong tế bào mô giậu.

C. diễn ra ở lục lạp trong tế bào bó mạch; còn giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình Canvin, diễn ra ở lục lạp trong tế bào mô giậu.

D. diễn ra ở lục lạp trong tế bào mô giậu; còn giai đoạn tái cố định CO2theo chu trình Canvin, diễn ra ở lục lạp trong tế bào bó mạch.

Câu 7: Ở thực vật CAM, khí khổng

A. đóng vào ban ngày và mở vào ban đêm.

B. chỉ mở ra khi hoàng hôn.

C. chỉ đóng vào giữa trưa.

D. đóng vào ban đêm và mở vào ban ngày.

Câu 8: Sản phẩm quang hợp đầu tiên của chu trình Canvin là

A. RiDP (ribulôzơ - 1,5 - điP).    

B. AlPG (alđêhit photphoglixêric).

C. AM (axit malic).

D. APG (axit photphoglixêric).

Câu 9: Chu trình C3 diễn ra thuận lợi trong những điều kiện cường độ ánh sáng, nhiệt độ, nồng độ O2

A. bình thường, nồng độ CO2 cao.   

B. và nồng độ CO2 bình thường.

C. O2 cao.   

D. và nồng độ CO2 thấp.

Câu 10: sản phẩm quang hợp đầu tiên của con đường C4 là

A. APG

B. AlPG

C. AM

D. Một chất hữu cơ có 4 cacbon trong phân tử (AOA)

4. VẬN DỤNG CAO (4 câu)

Câu 1: Người ta tiến hành thí nghiệm trồng 2 cây A và B (thuốc hai loài khác nhau) trong một nhà kính. Khi tăng cường độ chiếu sáng và tang nhiệt độ trong nhà kính thì cường độ quang hợp của cây A giảm nhưng cường độ quang hợp của cây B không thay đổi.

Những điều nào sau đây nói lên được mục đích của thí nghiệm và giải thích đúng mục đích đó?

(1) Mục đích của thí nghiệm là nhằm phân biệt cây C3 và C4.

(2) Khi nhiệt độ và cường độ ánh sángtăng làm cho cây C3 phải đóng khí khổng để chống mất nước nên xảy ra hô hấp sáng làm giảm cường độ quang hợp (cây A).

(3) Mục đích của thí nghiệm có thể nhằm xác định khả năng chịu nhiệt của cây A và B.

(4) cây C4 (cây B) chịu được điều kiện ánh sáng mạnh và nhiệt độ cao nên không xảy ra hô hấp sáng. Vì thế, cường độ quang hợp của nó không bị giảm.

Phương án trả lời đúng là:

A. (1), (2) và (3)    

B. (1), (2) và (4)

C. (2), (3) và (4)    

D. (1), (3) và (4)

Câu 2: Về bản chất, pha sáng của quang hợp là

A. quang phân li nước để sử dụng H+, CO2 và electron cho việc hình thành ATP, NADPH, đồng thời giải phóng O2 vào khí quyển.

B. quang phân li nước để sử dụng H+ và electron cho việc hình thành ADP, NADPH, đồng thời giải phóng O2 vào khí quyển.

C. quang phân li nước để sử dụng H+ và electron cho việc hình thành ATP, NADPH, đồng thời giải phóng O2 vào khí quyển.

D. khử nước để sử dụng H+ và electron cho việc hình thành ATP, NADPH, đồng thời giải phóng O2 vào khí quyển.

Câu 3: Trong thực tế, có một số loại cây trồng như cây thải lài tía, cây phong lá đỏ. Lá cây có màu sắc nổi trội là màu tím và màu đỏ mà không phải màu xanh. Vậy những cây đó quang hợp như thế nào?

A. Không có khả năng quang hợp. Vì để thích nghi với điều kiện môi trường sống nên chất diệp lục bị thay thế hoàn toàn bằng các hợp chất khác đã tạo nên màu của lá.

B. Có khả năng quang hợp. Vì sắc tố quang hợp của cây thài lài tía và cây phong lá đỏ là màu tím và màu đỏ nên chúng vẫn có khả năng quang hợp như bình thường.

C. Không có khả năng quang hợp. Vì các lá cây này có các chất diệp lục dưới điều kiện môi trường, những chất diệp lục này sẽ biến đổi màu sắc cho phù hợp.

D. Có khả năng quang hợp. Vì ngoài chất diệp lục giữ chức năng chính là quang hợp thì các loại cây này còn có các chất khác tạo nên màu của các loại này.

Câu 4: Vì sao nhiều loại cây trồng trong nhà vẫn có thể sống được bình thường dù không có ánh nắng mặt trời?

A. vì chúng có cấu tạo không cần quang hợp trong điều kiện không có ánh nắng mặt trời.

B. vì chúng có cấu tạo thích nghi với khả năng quang hợp trong điều kiện ánh sáng yếu trong nhà hoặc ánh sáng đèn điện.

C. Vì chúng có cấu tạo không cần quang hợp mà vẫn có thể sinh sản và phát triển như điều kiện bình thường.

D. Vì chúng thích nghi với điều kiện môi trường tốt hơn so với những loài thực vật khác.

Câu 5: Vì sao trong bể kính nuôi cá cảnh, người ta thường cho vào các loại cây thủy sinh (ví dụ rong đuôi chó)?

A. Oxygen tan ít trong nước, nên khi nuôi cá cảnh trong các bể kính người ta thường cho vào các loại cây thủy sinh để cung cấp thêm oxygen (qua quá trình quang hợp) cho cá cảnh.

B. Oxygen tan ít trong nước, nên khi nuôi cá cảnh trong các bể kính người ta thường cho vào các loại cây thủy sinh để cung cấp thêm oxygen (qua quá trình quang hợp) cho cá cảnh. Ngoài ra, cho cây thủy sinh vào trong bể kính nuôi cá cảnh chỉ có tác dụng giúp tăng tính thẩm mĩ cho bể cá cảnh.

C. Cho cây thủy sinh vào trong bể kính nuôi cá cảnh chỉ có tác dụng giúp tăng tính thẩm mĩ cho bể cá cảnh.

D. Cho cây thủy sinh vào bể cá làm thức ăn cho cá.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm sinh học 11 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay