Trắc nghiệm Ngữ văn 9 Bài 6: truyện kiều của nguyễn du

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Ngữ Văn 9. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 6: truyện kiều của nguyễn du . Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án Ngữ văn 9 kì 1 soạn theo công văn 5512

BÀI 6

VĂN BẢN: TRUYỆN KIỀU CỦA NGUYỄN DU

A. TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (10 câu)

Câu 1: Ý nào sau đây có trình tự đúng diễn biến của các sự kiện trong “Truyện Kiều” là:

  1. Gặp gỡ và đính ước – Gia biến và lưu lạc – Đoàn tụ
  2. Gia biến và lưu lạc - Gặp gỡ và đính ước - Đoàn tụ
  3. Gia biến và lưu lạc - Đoàn tụ - Gặp gỡ và đính ước
  4. Gặp gỡ và đính ước – Đoàn tụ - Gia biến và lưu lạc

Câu 2: Nguyễn Du có tên hiệu là gì?

  1. Thanh Hiên
  2. Tố Như
  3. Thanh Tâm
  4. Thanh Minh

Câu 3: Quê hương của Nguyễn Du ở đâu?

  1. Thanh Miện, Hải Dương
  2. Nghi Xuân, Hà Tĩnh
  3. Can Lộc, Hà Tĩnh
  4. Thọ Xuân, Thanh Hóa

Câu 4: Nguyễn Du sống ở thế kỷ bao nhiêu?

  1. XVIII
  2. XIX
  3. XVII
  4. XVI

Câu 5: Tác phẩm “Truyện Kiều” được mượn cốt truyện của truyện nào?

  1. Truyện Lục Vân Tiên
  2. Truyện Tống Trân- Cúc Hoa
  3. Kim Vân Kiều truyện
  4. Sở kính tân trang

Câu 6: “Truyện Kiều” là tên gọi do ai đặt?

  1. Thanh Tâm tài nhân
  2. Nguyễn Du
  3. Người dân
  4. Không rõ

Câu 7: Truyện Kiều gồm mấy phần?

  1. 3
  2. 4
  3. 5
  4. 6

Câu 8: Thể loại của “Truyện Kiều” là:

  1. Truyện Nôm
  2. Tiểu thuyết chương hồi
  3. Truyền kì

Câu 9: “Truyện Kiều” có nguồn gốc từ đâu?

  1. Từ trong dân gian.
  2. Từ một tác phẩm tự sự của Trung Quốc.
  3. Thương những con người tài hoa bị chà đạp nên tác giả đã sáng tạo ra.
  4. Từ cuộc đời một người con gái có tên là Tiểu Thanh.

Câu 10: Năm sinh – năm mất của Nguyễn Du là:

  1. Sinh năm 1765 – mất năm 1822
  2. Sinh năm 1764 – mất năm 1820
  3. Sinh năm 1765 – mất năm 1820
  4. Sinh năm 1765 – mất năm 1821

2. THÔNG HIỂU (7 câu)

Câu 1: Ý nghĩa xã hội sâu sắc trong thơ văn của Nguyễn Du là gì?

  1. Gắn chặt tình đời và tình người
  2. Tình yêu cuộc sống
  3. Tình yêu con người
  4. Đề cao cảm xúc

Câu 2: Con đường làm quan của Nguyễn Du có nhiều thuận lợi ở triều đại nào?

  1. Nhà Trần
  2. Nhà Tây Sơn
  3. Nhà Lê – Trịnh
  4. Nhà Nguyễn

Câu 3: Tên nào sau đây là tên chữ của Nguyễn Du?

  1. Thanh Hiên
  2. Tố Như
  3. Bạch Vân
  4. Ức Trai

Câu 4: Cha Nguyễn Du đã từng làm tể tướng ở triều đại nào?

  1. Nhà Trần
  2. Nhà Tây Sơn
  3. Nhà Lê – Trịnh
  4. Nhà Nguyễn

Câu 5: Tác phẩm nào sau đây không phải của Nguyễn Du?

  1. Ức Trai thi tập
  2. Nam Trung tạp ngâm
  3. Thanh Hiên thi tập
  4. Truyện Kiều

Câu 6: “Truyện Kiều” của Nguyễn Du đã đưa:

  1. Thể thơ lục bát và ngôn ngữ văn học đã đạt tới đỉnh cao nghệ thuật.
  2. Nghệ thuật xây dựng nhân vật đã đạt tới đỉnh cao nghệ thuật.
  3. Nghệ thuật dẫn truyện đạt tới đỉnh cao nghệ thuật.
  4. Truyện thơ đạt tới đỉnh cao nghệ thuật.

Câu 7: “Đoạn trường tân thanh” có nghĩa là gì?

  1. Đứt từng mảnh ruột
  2. Tiếng kêu mới
  3. Con đường dài màu xanh đứt đoạn
  4. Tiếng kêu mới tới đứt từng mảnh ruột

3. VẬN DỤNG (5 câu)

Câu 1: Ý nào sau đây không đúng về nghệ thuật của “Truyện Kiều”?

  1. Có nghệ thuật dẫn chuyện hấp dẫn.
  2. Trình bày diễn biến sự việc theo chương hồi.
  3. Sử dụng ngôn ngữ dân tộc và thể thơ lục bát một cách điêu luyện.
  4. Nghệ thuật khắc họa tính cách và miêu tả tâm lí nhân vật sâu sắc.

Câu 2: Dòng nào nói đúng về những tủi nhục mà Thuý Kiều đã trải qua?

  1. Thanh lâu ba lượt, thanh y hai lần.
  2. Thanh lâu hai lượt, thanh y hai lần.
  3. Thanh lâu hai lượt, thanh y ba lần.
  4. Thanh lâu bốn lượt, thanh y hai lần.

Câu 3: Giá trị về mặt nội dung của “Truyện Kiều” là gì?

  1. Giá trị nhân đạo, hiện thực
  2. Bức tranh về xã hội bất công, tàn bạo chà đạp lên quyền sống của con người
  3. Đề cao tài năng, nhân phẩm của con người
  4. Cả 3 đáp án trên

Câu 4: Văn học Việt Nam giai đoạn nửa cuối thế kỉ XVIII nửa đầu thế kỉ XIX, Nguyễn Du được đánh giá như thế nào?

  1. Ông hoàng của thơ Nôm
  2. Nhà thơ nhân đạo
  3. Nhà văn chính luận kiệt xuất
  4. Nhà thơ trữ tình chính trị

Câu 5: Dòng nào nói đúng điểm tương đồng giữa Nguyễn Du với nhân vật Thuý Kiều của ông?

  1. Cùng là người tài hoa, bạc mệnh.
  2. Cùng có quãng đời lưu lạc, chìm nổi.
  3. Cùng khốn khổ vì bọn buôn người.
  4. Cùng đau khổ trong chuyện tình cảm

4. VẬN DỤNG CAO (4 câu)

Câu 1: Giá trị hiện thực của “Truyện Kiều” là:

  1. Tác phẩm phản ánh sâu sắc hiện thực xã hội đương thời với bộ mặt tàn bạo của tầng lớp thống trị.
  2. Tác phẩm cũng thể hiện rõ số phận của những con người bị áp bức, đặc biệt là số phận bi kịch của người phụ nữ.
  3. Tố cáo lễ giáo phong kiến khắc nghiệt đã đẩy người phụ nữ vào cảnh oan trái, tàn khốc.
  4. Cả A và B.

Câu 2: Đặc sắc nhất về mặt nghệ thuật của “Truyện Kiều” là gì?

  1. Được dịch ra nhiều thứ tiếng, được giới thiệu ở nhiều nơi trên thế giới
  2. Ngôn ngữ văn học dân tộc và thể thơ lục bát đã đạt đến đỉnh cao rực rỡ
  3. Nghệ thuật tự sự có bước phát triển vượt bậc
  4. Cách khắc họa tính cách con người độc đáo

Câu 3: Những điểm đặc sắc của tư tưởng, tình cảm Nguyễn Du trong các sáng tác bằng chữ Hán là gì?

  1. Ca ngợi, đồng cảm với nhân cách cao thượng và phê phán cái xấu.
  2. Phê phán xã hội phong kiến chà đạp lên quyền sống của con người.
  3. Cảm thông với những số phận nhỏ bé, bị chà đạp.
  4. Tất cả các đáp án trên đều đúng.

Câu 4: Giá trị nhân đạo của “Truyện Kiều” là:

  1. Là tiếng nói thương cảm trước số phận bi kịch con người.
  2. Là lời tố cáo những thế lực xấu xa, sống vì đồng tiền và trở thành bất nhân.
  3. Đề cao tài năng, nhân phẩm và khát vọng chân chính của con người.
  4. Tất cả các ý trên.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm ngữ văn 9 - Tại đây

Tài liệu khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay