Trắc nghiệm Lịch sử 9 Bài 25: Những năm đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp 1946 - 1950

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử 9. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 25: Những năm đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp 1946 - 1950. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án Lịch sử 9 kì 1 soạn theo công văn 5512

BÀI 25: NHỮNG NĂM ĐẦU CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP (1946-1950)

(40 câu)

1. NHẬN BIẾT (15 CÂU)

Câu 1: Tài liệu nào sau đây lần đầu tiên khẳng định sự nhân nhượng của nhân dân Việt Nam đối với thực dân Pháp xâm lược đã đến giới hạn cuối cùng?

  1. “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Tổng Bí thư Trường Trinh.
  2. “ Tuyên ngôn Độc lập” của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
  3. “ Toàn dân kháng chiến” của Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương.
  4. “ Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ chí Minh.

Câu 2: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp chính thức bắt đầu từ lúc nào?

  1. Cuối tháng 11/1946.
  2. 18/12/1946.
  3. 19/12/1946.
  4. 12/12/1946.

Câu 3: Chủ tịch Hồ Chí Minh ra lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến vào thời điểm nào?

  1. Sáng 19/12/1946.
  2. Trưa 19/12/1946.
  3. Chiều 19/12/1946.
  4. Tối 19/12/1946.

Câu 4: Sự kiện nào mở đầu cuộc xâm lược Việt Nam lần thứ hai của thực dân Pháp?

  1. Khiêu khích, tấn công quân Việt Nam ở Hải Phòng và Lạng Sơn.
  2. Gửi tối hậu thư cho chính phủ VNDCCH yêu cầu giải tán lực lượng tự vệ ở Hà Nội.
  3. Đánh úp sọt trụ sở Ủy Ban nhân dân Nam Bộ và cơ quan tự vệ thành phố Sài Gòn.
  4. Xả súng vào đoàn người mít tinh chào mừng “Ngày Độc lập ở Sài Gòn- Chợ Lớn”

Câu 5: Đường lối kháng chiến của Đảng ta là gì?

  1. Kháng chiến toàn diện.
  2. Kháng chiến dựa vào sức mình và tranh thủ sự ủng hộ từ bên ngoài.
  3. Phải liên kết với cuộc kháng chiến của Lào và Cam-pu-chia.
  4. Toàn dân, toàn diện, trường kỳ và tự lực cánh sinh, tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.

Câu 6: Trong thời kỳ 1945-1954, thắng lợi nào của quân dân Việt Nam đã làm phá sản âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” của thực dân Pháp?

  1. Cuộc chiến đấu của các đô thị năm 1946.
  2. Chiến dịch Việt Bắc- Thu Đông năm 1947.
  3. Chiến dịch Biên giới- Thu Đông năm 950.
  4. Chiến dịch Thượng Lào xuân- hè năm 1953.

Câu 7: Chiến dịch Việt Bắc - Thu Đông diễn ra năm bao nhiêu?

  1. 1945.
  2. 1946
  3. 1947.
  4. 1948.

Câu 8: Cuộc tiến công Việt Bắc của địch 1947 diễn ra trong mấy ngày?

  1. 55 ngày đêm.
  2. 65 ngày đêm.
  3. 75 ngày đêm.
  4. 85 ngày đêm.

Câu 9: Âm mưu của Pháp tại cuộc tiến công Căn cứ địa kháng chiến Việt Bắc (1947) là gì?

  1. Đánh nhanh thắng nhanh.
  2. Đánh lâu dài.
  3. Dùng người Việt đánh người Việt, lấy chiến tranh nuôi chiến tranh.
  4. Bình định và tìm diệt.

Câu 10: Căn cứ địa Việt Bắc đã biến thành

  1. Mồ chôn giặc Pháp
  2. Nơi trú ẩn an toàn cho Pháp
  3. Nơi Pháp run quân an toàn
  4. Nơi kết thúc kháng chiến chống Pháp

Câu 11: Thực dân Pháp cho nhảy dù vào vị trí nào trong cuộc tiến công Căn cứ địa Việt Bắc (1947)?

  1. Cao Bằng.
  2. Tuyên Quang.
  3. Bắc Cạn.
  4. Thái Nguyên.

Câu 12: Sau thất bại ở Việt Bắc và buộc phải chuyển sang đánh lâu dài, thực dân Pháp tăng cường thực hiện chính sách gì?

  1. Dựa vào bọn Việt gian phản động để chống lại ta.
  2. Tăng viện binh từ bên Pháp sang để giành thế chủ động.
  3. “Dùng người Việt đánh người Việt”, “Lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”.
  4. Bình định mở rộng địa bàn chiếm đóng.

Câu 13: Sau thắng lợi quân sự ở Việt Bắc (1947) thắng lợi tiếp theo có ý nghĩa to lớn đó là

  1. Thắng lợi về kinh tế - chính trị.
  2. Thắng lợi về chính trị - ngoại giao.
  3. Thắng lợi về ngoại giao - văn hoá giáo dục.
  4. Thắng lợi về kinh tế - ngoại giao.

Câu 14: Tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” là của ai?

  1. Chủ tịch Hồ Chí Minh.
  2. Trường Chinh.
  3. Phạm Văn Đồng.
  4. Võ Nguyên Giáp.

Câu 15: Chủ trương cải cách giáo dục phổ thông đầu tiên được Chính phủ ban hành vào thời gian nào?

  1. 5/1950.
  2. 6/1950. 
  3. 7/1950
  4. 8/1950

2. THÔNG HIỂU (20 CÂU)

Câu 1: Hành động nghiêm trọng trắng trợn nhất thể hiện thực dân Pháp đã bội ước tiến công ta?

  1. ở Nam Bộ và Trung Bộ, Pháp tập trung quân tiến công các cơ sở cách mạng của ta.
  2. ở Bắc Bộ thực dân Pháp đánh chiếm Hải Phòng, Lạng Sơn.
  3. ở Hà Nội, thực dân Pháp liên tiếp gây những cuộc xung đột vũ trang.
  4. 18/12/1946 Pháp gửi tối hậu thư đòi Chính phủ hạ vũ khí đầu hàng

Câu 2: Cuộc chiến đấu của dân Hà Nội (từ ngày 19/12/1946 đến ngày 17/2/1946) đã

  1. Buộc thực dân Pháp phải đánh lâu dài.
  2. Giải phóng được một địa bàn chiến lược quan trọng.
  3. Tiêu diệt được bộ phận quan trọng sinh lực địch.
  4. Làm phá sản hoàn toàn kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của Phá

Câu 3: Văn kiện nào trình bày đầy đủ nhất đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng ta?

  1. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
  2. Bản chỉ thị toàn quốc kháng chiến của Ban Thường vụ Trung ương Đảng.
  3. Tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Trường Chinh.
  4. A và B đúng.

Câu 4: Đâu không phải là mục đích của thực dân Pháp khi tấn công vào căn cứ địa Việt Bắc (1947)?

  1. Tiêu diệt cơ quan đầu não của cách mạng Việt Nam.
  2. Tiêu diệt căn cứ địa Việt Bắc.
  3. Giải quyết khó khăn khi phạm vi chiếm đóng mở rộng.
  4. Mở đường làm bàn đạp tấn công sang Trung Quốc.

Câu 5: Kết quả lớn nhất của quân và dân ta đạt được trong chiến dịch Việt Bắc là gì?

  1. Là mốc khởi đầu sự thay đổi trong so sánh lực lượng cỏ lợi cho cuộc kháng chiến của ta.
  2. Bộ đội của ta được trường thành lên trong chiến đấu.
  3. Loại khỏi vòng chiến đấu 6000 tên địch.
  4. Bảo vệ được căn cứ địa Việt Bắc làm thất bại âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” buộc địch phải chuyển sang đánh lâu dài với ta.

Câu 6: Ta đã làm gì để tích cực chuẩn bị cho cuộc chiến đấu lâu dài gì?

  1. Thực hiện một cuộc tổng di chuyển (cơ quan, máy móc...)
  2. Tiến hành “tiêu thổ để kháng chiến”
  3. Xây dựng lực lượng về mọi mặt (chính trị, quân sự, kinh tế, văn hoá)
  4. A, B và C đúng

Câu 7: Cuộc chiến đấu nào của quân nhân Việt Nam đã tạo điều kiện để cả nước đi vào cuộc kháng chiến chống Pháp lâu dài?  

  1. Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16
  2. Chiến dịch Việt Bắc thu- đông
  3. Chiến dịch Biên giới thu- đông
  4. Chiến dịch trung du và đồng bằng Bắc Bộ

Câu 8: Văn kiện lịch sử nào không phản ánh đường lối kháng chiến của Việt Nam trong những năm đầu cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp?  

  1. Chỉ thị toàn dân kháng chiến
  2. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến
  3. Tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi
  4. Báo cáo Bàn về cách mạng Việt Nam

Câu 9: Tại sao Pháp lại chọn đô thị làm điểm mở đầu cuộc chiến tranh ở Việt Nam cuối năm 1946? 

  1. Do lực lượng của Pháp chủ yếu chiếm đóng ở đấy
  2. Do lực lượng phòng vệ của Việt Nam trong các đô thị mỏng
  3. Do đô thị là nơi tập trung các cơ quan đầu não của Việt Nam
  4. Do đô thị là nơi thực dân Pháp có thể “lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”

Câu 10: Thực dân Pháp đã sử dụng chiến thuật gì trong cuộc tấn công lên Việt Bắc cuối năm 1947?  

  1. Khóa then cửa
  2. Bao vây, triệt đường tiếp tế của Việt Nam
  3. Tạo ra hai gọng kìm kẹp chặt Việt Bắc
  4. Tấn công bất ngờ bằng quân dù

Câu 11: Đâu không phải là nhiệm vụ của cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16?

  1. Giam chân địch trong thành phố
  2. Tạo điều kiện di chuyển cơ quan đầu não, cơ sở vật chất về chiến khu an toàn
  3. Hậu phương kịp thời huy động lực lượng kháng chiến
  4. Làm phá sản hoàn toàn kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của thực dân Pháp

Câu 12: Nguyên nhân chính để Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa chủ trương phát động cuộc kháng chiến toàn dân là  

  1. Vận dụng kinh nghiệm đánh giặc của cha ông trong lịch sử
  2. Vận dụng quan điểm của chủ nghĩa Mác Lênin “cách mạng là sự nghiệp của quần chúng”
  3. Để làm thất bại âm mưu chia rẽ khối đoàn kết dân tộc của kẻ thù
  4. Để huy động sức mạnh toàn dân tộc bảo vệ thành quả của cuộc cách mạng tháng Tám (1945)

Câu 13: Đâu không phải là nguyên nhân để Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa quyết định phát động cuộc kháng chiến toàn diện?  

  1. Để chống lại cuộc chiến tranh quy mô lớn của thực dân Pháp
  2. Để phát huy tối đa sức mạnh của mỗi người dân trong cuộc kháng chiến
  3. Để tạo điều kiện kháng chiến lâu dài.
  4. Để tạo cơ sở vững chắc cho cuộc đấu tranh trên mặt trận quân sự

Câu 14: Cơ sở chính để Đảng và chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa chủ trương đánh lâu dài trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946-1954) là

  1. Do sự chênh lệch lớn về tương quan lực lượng giữa Việt Nam và Pháp
  2. Để khoét sâu những mâu thuẫn trong kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của Pháp
  3. Để tranh thủ thời gian để củng cố, phát triển lực lượng
  4. Để huy động toàn dân tham gia kháng chiến

Câu 15: Trong lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của chủ tịch Hồ Chí Minh, nội dung nào thể hiện cơ bản nhất tinh thần yêu chuộng hòa bình của nhân dân Việt Nam?

  1. "Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhân nhượng".
  2. "Hễ là người Việt Nam thì phải đứng lên đánh thực dân Pháp để cứu Tổ quốc".
  3. "Ai cũng phải ra sức chống thực dân Pháp cứu nước".
  4. "Chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ không chịu mất nước, không chịu làm nô lệ".

Câu 16: Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Việt Bắc thu - đông năm 1947 là

  1. Chứng tỏ sự trưởng thành vượt bậc của quân đội ta.
  2. Buộc Pháp phải chuyển từ "đánh nhanh thắng nhanh" sang "đánh lâu dài".
  3. Cuộc phản công lớn đầu tiên của quân dân ta giành thắng lợi.
  4. Chứng tỏ quân dân ta có thể đẩy lùi những cuộc tấn công của Pháp.

Câu 17: Lực lượng quân sự nào của ta được thành lập và chiến đấu ở Hà Nội trong những ngày đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc?

  1. Việt Nam Giải phóng quân.
  2. Dân quân du kích.
  3. Cứu quốc quân.
  4. Trung đoàn thủ đô.

Câu 18: Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng không được thể hiện trong văn kiện nào?

  1. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
  2. Chỉ thị phải phá tan cuộc hành quân mùa đông của giặc Pháp của Đảng.
  3. Bản chỉ thị Toàn dân kháng chiến của Ban Thường vụ Trung ương Đảng.
  4. Tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi của Tổng bí thư Trường Chinh.

Câu 19: Sau chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947, sự kiện lịch sử thế giới ảnh hưởng trực tiếp đến cuộc kháng chiến chống Pháp của ta là

  1. Các nước xã hội chủ nghĩa lần lượt đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam.
  2. Chính phủ kháng chiến Lào ra đời.
  3. Cuộc kháng chiến của nhân dân Cam-pu-chia có bước phát triển mới.
  4. Cách mạng Trung Quốc thắng lợi (1/10/1949).

Câu 20:  Nước ta tiến hành kháng chiến chống Pháp trong hoàn cảnh nào?

  1. Quốc tế thứ III không có những biện pháp cụ thể để hỗ trợ phong trào đấu tranh giành độc lập ở các nước thuộc địa.

B.Tình hình quốc tế bất lợi cho ta, phong trào cách mạng thế giới đang lâm vào giai đoạn thoái trào trước sự tiến công của chủ nghĩa đế quốc sau chiến tranh.

  1. Cuộc kháng chiến của dân tộc ta chỉ nhận được sự ủng hộ về mặt tinh thần của hai nước Liên Xô và Trung Quốc.
  2. Cuộc chiến đấu của dân tộc ta hoàn toàn đơn độc, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa vẫn chưa có nước nào công nhận.

3. VẬN DỤNG (2 CÂU)

Câu 1: Tính chất nhân dân của cuộc kháng chiến của ta biểu hiện ở điểm nào?

  1. Nội dung kháng chiến toàn dân của Đảng ta.
  2. Mục đích kháng chiến của Đảng ta.
  3. Quyết tâm kháng chiến của toàn thể dân tộc ta.
  4. Đường lối kháng chiến của Đảng ta

Câu 2: Nơi nào hưởng ứng “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh đầu tiên?

  1. Hà Nội.
  2. Nam Định,
  3. Huế.
  4. Sài Gòn.

4. VẬN DỤNG CAO (3 CÂU)

Câu 1: Binh đoàn nào của quân đội Pháp đảm nhận nhiệm vụ đổ bộ bất ngờ, đánh chiếm thị xã Bắc Kạn, thị trấn Chợ Mới cuối năm 1947?  

  1. Binh đoàn bộ binh
  2. Binh đoàn thủy quân lục chiến
  3. Binh đoàn dù
  4. Binh đoàn hỗn hợp bộ binh và thủy quân lục chiến

Câu 2: Loại quả nào đã được quân dân ta sử dụng như một loại vũ khí trong chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947?  

  1. Bưởi
  2. Dừa
  3. Cam
  4. Chanh

Câu 3: “Chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ” là khẩu hiệu được nêu trong văn kiện lịch sử nào?  

  1. Chỉ thị toàn dân kháng chiến
  2. Tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi
  3. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến
  4. Báo cáo Bàn về cách mạng Việt Nam

 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm lịch sử 9 - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay