Trắc nghiệm Vật lí 9 Bài 28: Động cơ điện một chiều
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Vật lí 9. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 28: Động cơ điện một chiều. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án Vật lí 9 kì 1 soạn theo công văn 5512
CHƯƠNG II: ĐIỆN TỪ HỌC
BÀI 28: ĐỘNG CƠ ĐIỆN MỘT CHIỀU
(28 CÂU)
A. TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (12 câu)
Câu 1: Điều nào sau đây là đúng khi nói về động cơ điện một chiều và nguyên tắc hoạt động của nó?
A. Động cơ điện một chiều là thiết bị biến nhiệt năng thành cơ năng.
B. Động cơ điện một chiều hoạt động dựa trên tác dụng hóa học của dòng điện.
C. Động cơ điện một chiều là thiết bị biến điện năng thành cơ năng.
D. Động cơ điện một chiều hoạt động được là nhờ có lực điện tác dụng lên các điện tích.
Câu 2: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về ưu điểm của động cơ điện?
A. Động cơ điện thường được thiết kế nhỏ, gọn và dễ vận hành.
B. Động cơ điện không gây ô nhiễm môi trường xung quanh.
C. Có thể chế tạo các động cơ điện có hiệu suất rất cao.
D. Các phát biểu A, B, C đều đúng.
Câu 3: Trong động cơ điện một chiều cổ góp điện có tác dụng.
A. Tích trữ điện cho động cơ.
B. Làm cho khi khung dây quay qua mặt phẳng trung hòa thì dòng điện trong khung được đổi chiều.
C. Là bộ phận chính biến đổi điện năng thành cơ năng.
D. Làm dòng điện vào động cơ mạnh hơn.
Câu 4: Trong các loại động cơ điện sau đây, động cơ nào là động cơ điện một chiều?
A. Động cơ điện trong các đồ chơi trẻ em.
B. Máy bơm nước.
C. Quạt điện.
D. Động cơ trong máy giặt.
Câu 5: Động cơ điện một chiều gồm mấy bộ phận chính?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 6: Chọn phát biểu đúng khi nói về động cơ điện một chiều?
A. Nam châm để tạo ra dòng điện.
B. Bộ phận đứng yên là roto.
C. Để khung có thể quay liên tục cần phải có bộ góp điện.
D. Khung dây dẫn là bộ phận đứng yên.
Câu 7: Động cơ điện một chiều hoạt động dựa trên:
A. tác dụng của từ trường lên khung dây dẫn có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường.
B. tác dụng của điện trường lên khung dây dẫn có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường.
C. tác dụng của lực điện lên khung dây dẫn có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường.
D. tác dụng của lực hấp dẫn lên khung dây dẫn có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường.
Câu 8: Động cơ điện một chiều quay được là nhờ tác dụng của lực nào?
A. lực hấp dẫn
B. lực đàn hồi
C. lực điện từ
D. lực từ
Câu 9: Roto của một động cơ điện một chiều trong kĩ thuật được cấu tạo như thế nào?
A. là một nam châm vĩnh cửu có trục quay.
B. là một nam châm điện có trục quay.
C. là nhiều cuộn dây dẫn có thể quay quanh một trục.
D. là nhiều cuộn dây dẫn cuốn quanh một lõi thép gắn với vỏ máy.
Câu 10: Trong động cơ điện kĩ thuật, bộ phận tạo ra từ trường là:
A. Nam châm điện đứng yên (stato).
B. Nhiều cuộn dây đặt lệch nhau đứng yên (stato).
C. Nam châm điện chuyển động (roto).
D. Nhiều cuộn dây đặt lệch nhau chuyển động (roto).
Câu 11: Cấu tạo của động cơ điện gồm có 2 bộ phận chính là
A. khung dây dẫn và bộ góp điện.
B. nam châm và khung dây dẫn.
C. nam châm và bộ góp điện.
D. khung dây dẫn và thanh quét
Câu 12: Trong động cơ điện một chiều đơn giản, bộ phận nào chuyển động quay?
A. Khung dây dẫn và hai bán khuyên.
B. Khung dây dẫn.
C. Nam châm.
D. Nam châm và các thanh quét.
2. THÔNG HIỂU (10 câu)
Câu 1: Điều nào sau đây là sai khi nói về cấu tạo của động cơ điện một chiều trong thực tế?
A. Rôto gồm nhiều khung dây đặt trong các rãnh xẻ dọc theo mặt ngoài của một trụ sắt.
B. Trụ sắt là do một số lớn các lá sắt đặc biệt gọi là tôn silic ghép cách điện với nhau hợp thành.
C. Stato của động cơ làm bằng nam châm vĩnh cửu.
D. Cổ góp điện gồm nhiều vành cung hợp thành.
Câu 2: Trong những ưu điểm dưới đây, ưu điểm nào không phải là ưu điểm của động cơ điện?
A. Có thể chuyển hóa trực tiếp năng lượng của nhiên liệu thành cơ năng.
B. Có thể chế tạo các động cơ với công suất từ vài oát đến hàng trăm, hàng ngàn, hàng chục ngàn kilôoát.
C. Hiệu suất rất cao có thể đạt đến 98%.
D. Không thải các chất khí hay hơi làm ô nhiễm môi trường xung quanh.
Câu 3: ....................... hoạt động dựa vào tác dụng từ của dòng điện.
A. Nam châm điện.
B. Nam châm vĩnh cửu.
C. Động cơ điện.
D. Động cơ nhiệt.
Câu 4: ....................... là động cơ trong đó năng lượng điện chuyển hóa thành cơ năng.
A. Nam châm điện.
B. Nam châm vĩnh cửu.
C. Động cơ điện.
D. Động cơ nhiệt.
Câu 5: .......................... được chế tạo dựa vào khả năng giữ được từ tính lâu dài của thép sau khi bị nhiễm từ.
A. Nam châm điện.
B. Nam châm vĩnh cửu.
C. Động cơ điện.
D. Động cơ nhiệt.
Câu 6: ....................... là động cơ trong đó năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy chuyển hóa thành cơ năng.
A. Nam châm điện.
B. Nam châm vĩnh cửu.
C. Động cơ điện.
D. Động cơ nhiệt.
Câu 7: Động cơ điện là dụng cụ biến đổi:
A. Nhiệt năng thành điện năng.
B. Điện năng thành cơ năng.
C. Cơ năng thành điện năng.
D. Điện năng thành nhiệt năng.
Câu 8: Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến công suất của động cơ điện?
A. Số vòng dây của khung dây.
B. Từ trường của Trái Đất
C. Độ lớn của từ trường của các nam châm trong động cơ.
D. Cường độ dòng điện trong khung dây.
Câu 9: Muốn cho động cơ điện quay được, cho ta cơ năng thì phải cung cấp năng lượng dưới dạng nào?
A. Động năng
B. Thế năng
C. Nhiệt năng
D. Điện năng
Câu 10: Khung dây dẫn trong động cơ điện sẽ quay quanh trục của nó khi
A. đặt khung dây dẫn đó trong từ trường của một nam châm vĩnh cửu.
B. đặt nó song song với các đường sức từ của một nam châm vĩnh cửu và cho dòng điện qua khung dây đó.
C. đặt nam châm vĩnh cửu vào giữa dây dẫn đó.
D. đặt nó vuông góc với các đường sức từ của một nam châm vĩnh cửu và cho dòng điện qua khung dây đó.
3. VẬN DỤNG (6 câu)
Câu 1: Tại sao khi chế tạo động cơ điện có công suất lớn, người ta không dùng nam châm vĩnh cửu để tạo ra từ trường?
A. Vì nam châm vĩnh cửu rất khó tìm mua.
B. Vì nam châm vĩnh cửu chỉ sử dụng trong thời gian rất ngắn.
C. Vì nam châm vĩnh cửu có từ trường không mạnh.
D. Vì nam châm vĩnh cửu rất nặng, không phù hợp.
Câu 2: Chọn phương án đúng khi ta ghép các nội dung từ cột I với các nội dung cột II
A. A→d
B. D→f
C. B→a
D. C→c
Câu 3: Một số ứng dụng của động cơ điện trong đời sống là
A. máy giặt, ấm điện, máy sấy tóc
B. quạt điện, máy bơm nước, máy giặt.
C. mỏ hàn điện, bàn là, quạt điện.
D. máy bơm nước, nồi cơm điện, quạt điện.
Câu 4: Dụng cụ nào sau đây khi hoạt động nó chuyển hóa điện năng thành cơ năng?
A. Bàn ủi điện và máy giặt.
B. Máy khoan điện và mỏ hàn điện.
C. Quạt máy và nồi cơm điện.
D. Quạt máy và máy giặt.
Câu 5: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Bộ góp điện là hai vòng tròn có hai thanh quét tì vào.
B. Bộ phận quay được trong động cơ điện một chiều gọi là rôto.
C. Bộ phận đứng yên trong động cơ điện một chiều gọi là stato.
D. Bộ góp điện là hai vành bán khuyên có hai thanh quét tì vào.
Câu 6: Nhờ bộ phận nào của động cơ điện một chiều đơn giản mà dòng điện trong khung đổi chiều liên tục?
A. Bộ góp điện.
B. Nam châm,
C. Nguồn điện.
D. Khung dây.